Giáo án Địa lý 12 bài Kiểm tra 1 tiết mới nhất

Giáo án Địa lý 12 Bài Kiểm tra 1 tiết – Mẫu giáo án số 1

KIỂM TRA 1 TIẾT

I-Mục tiêu:

Đánh giá kết quả học tập của HS

1. Kiến thức:

-Đặc điểm chung của địa hình VN,

-Ảnh hưởn của Biển Đông đến thiên nhiên VN

2. Kĩ năng:

-Vẽ biểu đồ Miền thể hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta

-Từ biểu đồ rút ra nhận xét

II- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

Cấp độ

Tên

chủ đề

(nội dung,chương…)

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

Chủ đề 1

Đất nước nhiều đồi núi

Kiến thức

Đặc điểm chung địa hình VN

Nhận biết

Những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa

     

tổng số điểm=4

Tỉ lệ %=40%

số điểm=2điểm

Tỉ lệ :20%

số điểm=2 điểm

Tỉ lệ :20%

   

4 điểm

Chủ đề 2:

Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

Kiến thức

Ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu,địa hình nước ta

       

Tổng số điểm=3 điểm

Tỉ lệ %=30 %

Số điểm = 3 điẻm

Tỉ lệ : 30%

     

3 điểm

Chủ đề 3

Cơ cấu sản phẩm các ngành kinh tế

   

Vẽ biểu đồ thể hiện chuyển dịch cơ cấu sản phẩm. Nhận xét

   

Tổng số điểm=3 điểm

Tỉ lệ %=30%

   

Số điểm = 3 điểm

Tỉ lệ : 30%

 

3 điểm

Tổng số điểm=10

Tỉ lệ %= 100%

Số điểm = 5

Tỉ lệ= 50%

Số điểm =2

Tỉ lệ=20%

Số điểm = 3

Tỉ lệ=30%

10

III-ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT

Câu 1 : ( 4 điểm ) Nêu các đặc điểm chung của địa hình VN.Cho biết những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 2 : ( 3 điểm ) Hãy nêu ảnh hưởng của Biển Đông tới khí hậu,địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta

Câu 3 : ( 3 điểm )

-Dựa vào bảng số liệu:Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước thời kỳ 1985 – 1998

- Từ biểu đồ rút ra nhận xét :

Đơn vị: (%)

                                      Năm

Ngành

1985

1988

1990

1992

1995

1998

Nông - Lâm – Ngư  ghiêp

40,2

46,5

38,7

33,9

27,2

25,8

Công nghiệp – Xây dựng

27,3

23,9

22,7

27,2

28,8

32,5

Dịch vụ

32,5

27,6

38,6

38,9

44,0

39,5

IV-ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

CÂU

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

Câu 1

4 điểm

Nêu các đặc điểm chung của địa hình VN.

2 điểm

-Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp

+ Đồi núi chiếm ¾, đồng bằng ¼ diện tích

+ Đồi núi thấp và đồng bằng thì( dưới 1000m ) chiếm 85% diện tích, núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích cả nước.

-Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:

+Địa hình được trẻ hóa và có tínhphân bậc rõ nét. Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam
+ Địa hình gồm 2 hướng chính:

. Hướng Tây Bắc-Đông Nam: dãy núi vùng Tây Bắc, Trường Sơn.

. Hướng vòng cung: các dãy núi vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn.

-Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

-Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người

0,25

0,25

0,25

0,25

0,5

0,5

Cho biết những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa.

2 điểm

Những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa:

- Quá trình xâm thực diễn ra mạnh ở miền núi làm cho địa hình bị cắt xẻ,đất bịxói mòn,rửa trôi,nhiều nơi hình thành đá ong hóa

- Ở vùng núi đá vôi hình thành nhiều hang động

- Các hiện tượng đá lở,đất trượt khi có mưa lớn

- Đồng bằng vẫn tiếp tục mở rộng ra biển.

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 2

3 điểm

Hãy nêu ảnh hưởng của Biển Đông tới khí hậu,địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta

3điểm

-Mang lượng mưa và độ ẩm lớn cho nước ta. Giảm tính khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông, dịu bớt nóng bức trong mùa hè.

-Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hoà, lượng mưa nhiều.

-Tạo nên địa hình ven biển rất đa dạng ( Dẫn chứng )

- Hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, rừng trên các đảo.

0,5

0,5

1,0

1,0

Câu 3

3 điểm

-Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước thời kỳ 1985 – 1998

3 điểm

Yêu cầu vẽ biểu đồ Miền, đầy đủ 3 miền

- Mốc năm đầu tiên biểu hiện trên trục tung, phân chia khoảng cách năm theo tỉ lệ tương ứng.

- Có tên biểu đồ và chú giải ( Thiếu một yếu tố trừ 0,25 )

1,5

0,25

-Từ biểu đồ rút ra nhận xét :

1,75điểm

- Nông – Lâm – Ngư nghiệp giảm tỉ trọng

-Công nghiệp-Xây dựng tăng mạnh tỉ trọng ( VN đang trên đương CNH- HĐH )

- Dịch vụ có tăng nhưng còn chậm

0,25

0,25

0,25

Giáo án Địa lý 12 Bài Kiểm tra 1 tiết – Mẫu giáo án số 2

KIỂM TRA 1 TIẾT

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong một số chủ đề Địa lý tự nhiên nửa đầu học kì I, chương trình chuẩn;

- Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học để đặt ra các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp.

2. Về kỹ năng

- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh vào các tình huống cụ thể

- Kĩ năng khai thác bản đồ, nhận xét bảng số liệu

3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác, không hợp tác

II. HÌNH THỨC KIỂM TRA

- Tự luận 50%, trắc nghiệm 50%

III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ

MA TRẬN

1. Nội dung:

-Bài 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập

-Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ.

-Bài 6+7: Đất nước nhiều đồi núi.

-Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

2. Ma trận.

Chủ đề

Nhận biết

Thông

hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập (20%)

0,5

0,5

0,5

 

1,5

Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ (20%)

1,5

0,5

0,5

0,5

2,5

Đất nước nhiểu đồi núi (40%)

1,0

1,5

1,0

0,5

4,0

Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển (20%)

0,5

1,0

0,5

 

2,0

Điểm

3

3

3

1,0

10,0

IV. ĐỀ BÀI

A.Tự luận 5,0

Câu 1 (1,5 điểm):

Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đối với tự nhiên nước ta.

Câu 2 (1,0 điểm):

Chứng minh tài nguyên sinh vật vùng biển nước ta đa dạng và phong phú.

Câu 3 (2,5 điểm):

a, Dựa vào Átlát địa lí Việt Nam trang 13,14 em hãy xác định các dãy núi chính của vùng núi Đông Băc ở nước ta.

b, So sánh sự khác biệt cơ bản độ cao chung và hướng nứi của vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc.

B.Trắc nghiệm – 5,0điểm. Chọn một đáp án đúng nhất

Cho bảng số liệu cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế ở Việt Nam ( đơn vị %)

Năm

1985

2005

Nông nghiệp

40,2

20,9

Công nghiệp

27,3

41,0

Dịch vụ

32,5

38,1

(Dùng trả lời câu 1, 2)

Câu 1: Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế ở Việt Nam năm 2005 là:

A.Biều đồ miền          B. Biều đồ cột            C. Biểu đồ đường       D. Biểu đồ tròn

Câu 2: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế ở Việt Nam từ năm 1985 đến năm 2005 là:

A, Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.

B, Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và dịch vụ, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp.

C, Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ,

D, Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ,.

Câu 3. Con đường đổi mới của chúng ta là một quá trình phức tạp, lâu dài không phải do:

A.Đất nước đi lên từ nền nông nghiệp lạc hậu

B.Đường lối kinh tế hai miền trước đây khác biệt nhau, nay khó hoà nhập

C.Thiếu vốn, công nghệ và lao động có tay nghề cao

D. Đất nước ta đã thực hiện xong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Câu 4. Nguồn lực có vai trò như chất xúc tác, hỗ trợ cho sự phát triển

A.Vốn và công nghệ nước ngoài

B.Đường lối và chính sách của nhà nước

C.truyền thống và kinh nghiệm sản xuất

D.Tài nguyên thiên nhiên

Câu 5. Nội thuỷ là :

A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.

B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.

C. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.

D. Vùng nước cách bờ 12 hải lí.

Câu 6. Đây là cửa khẩu nằm trên biên giới Lào - Việt.

A. Cầu Treo         B. Xà Xía.       C. Mộc Bài.     D. Lào Cai.

Câu 7. Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường :

A. Nằm cách bờ biển 12 hải lí.

B. Nối cácđiểm có độ sâu 200 m.

C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.

D. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.

Câu 8. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ :

A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.

C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.

D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.

Câu 9. Quần đảo Trường Sa thuộc :

A. Tỉnh Khánh Hoà.             B. Thành phố Đà Nẵng.

C. Tỉnh Quảng Ngãi.            D. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 10. Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là :

A. Mang vật liệu bồi đắp đồng bằng, cửa sông.

B. Chia cắt đồng bằng thành các châu thổ nhỏ.

C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt.

D. Ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa tây nam gây khô nóng.

Câu 11. Hạn chế lớn nhất của vùng núi đá vôi của nước ta là :

A. Dễ xảy ra lũ nguồn, lũ quét.                 B. Nhiều nguy cơ phát sinh động đất.

C. Dễ xảy ra tình trạng thiếu nước.           D. Nạn cháy rừng dễ diễn ra nhất.

Câu 12. Phạm vi giới hạn của vùng nui Đông Bắc là:

A.Nằm ở Đồng bằngsông Hồng                B. Nằm ở tả ngạn sông Hồng

C. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.        D. Nằm ở tả ngạn sông Cả

Câu 13. Đây là đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta, có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác.

A. Chạy dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam.

B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối.

C. Núi nước ta có địa hình hiểm trở.

D. Núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng.

Câu 14: Tính đến hết năm 2015, Việt Nam có mối quan đối tác chiến lược toàn diện với:

A. LB Nga, Mĩ, Nhật                        B. LB Nga, CHND Trung Hoa, Ấn Độ

C. CHND Trung Hoa, Pháp, Đức       D. CHND Trung Hoa, Ấn Độ , Nhật

Câu15. Nướcta nằm trong hệ toạ độ địa lí

A.23023’B-8030’ B; 102010’Đ-109024’Đ                      B. 23020’ B-8030’B ; 102010Đ- 109024’Đ

C.23023’B-8034’B; 10210’Đ- 109024’Đ                       D. 23023’B-8030’B; 102010’Đ- 109020’Đ

Câu16.Trong các tỉnh(Thành phố) sau,tỉnh(Thành phố) nào không giáp biển

A.Cần Thơ              B.TP.HCM               C.Đà Nẵng            D. Ninh Bình

Câu 17. Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là :

A. Dầu khí.            B. Muối biển.           C. Cát trắng.         D. Titan.

Câu 18. Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng :

A. Vịnh Bắc Bộ.                    B. Vịnh Thái Lan.

C. Bắc Trung Bộ.                  D. Nam Trung Bộ

Câu 19. Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ :

A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.

B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.

C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.

D. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển).

Câu 20. Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía nam là :

A. Móng Cái.            B. Hà Tiên.            C. Rạch Giá.            D. Cà Mau.

IV. Đáp án biểu điểm

A.Tự luận

Câu

Nội dung

Điểm

1

Ý nghĩa của vị trí đối với tự nhiên

- Vị trí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Vị trí và lãnh thổ đã tạo lên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên, tài nguyên khoáng sản và sinh vật

- Do vị trí nên nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai.

1,5

2

- Tài nguyên hải sản

+ Sinh vật Biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là vùng ven bờ:

+ Biển Đông có trên 2000 loài cá (trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh tế), hơn 100 loài tôm, vài chục loài mực, hàng nghìn loài sinh vật phù du và sinh vật đáy khác.

+ Trữ lượng cá biển ở vùng biển nước ta ước tính khoảng 3,9 -4,0 triệu tấn.

1,0

3

a, Xác định các dãy núi chính của vùng núi Đông Bắc nước ta

- Cánh cung Sông Gâm. Ngân Sơn, Bắc sơn, Đông Triều: (ĐB)

b, Sự khác biệt cơ bản về địa hình của vùng núiĐông Bắc với vùng núi Tây Bắc

- Vùng núi Đông Bắc: chủ yếu là đồi núi thấp, hướng núi vòng cung

- Vùng núi Tây Bắc: cao nhất nước ta, hướng núi Tây bắc – Đông nam

1,0

1.0

B. Trắc nghiệm

1 D

2 A

3 D

4 A

5 B

6 A

7 C

8 D

9 A

10 B

11 C

12 B

13 B

14 B

15 C

16 A

17 B

18 D

19 D

20 B

VI. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

1. Ổn định lớp, nhắc nhở yêu cầu

- Yêu cầu: không hợp tác, tự giác, trung thực. Đọc và phân tích kĩ đề, dễ làm trước, khó làm sau.

2. Phát đề

3. Thu bài

4. Gv nhận xét tinh thần, thái độ, cho điểm

5. Hướng dẫn về nhà

Đọc và tìm hiểu trước bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa