Giáo án Địa lý 12 bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng mới nhất

Giáo án Địa lý 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng– Mẫu giáo án số 1

Bài 33: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH

Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

I- Mục tiêu bài học:

Sau bài học, HS cần:

1.Kiến thức:

-Phân tích được tác động của các thế mạnh và hạn chế của vịtrí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư, cơ sở vật chất-kỹ thuật tới sự phát triển kinh tế; những vấn đề cần giải quyết trong phát triển kinh tế-xã hội của Đồng bằng sông Hồng.

-Hiểu và trình bày được tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính .

2. Kĩ năng:

-Xác định trên bản đồ vị trí địa lý, nhận xét và giải thích sự phân bố của một số ngành SX lương thực, thương mại, du lịch )

-Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ, để hiểu và trình bày sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế của vùng.

-Xác định và ghi đúng trên lược đồ VN các trung tâm kinh tế: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định, Thái Bình

II - Thiết bị dạy học:

-Atlát địa lí Việt Nam

-Phóng to các hình trong sách giáo khoa

-Lược đồ vùng ĐBSH

III - Hoạt động dạy học:

Đồng bằng sông Hồng làmột trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, là vùng có nền kinh tế phát triển mạnh đứng hàng thứ hai cả nước sau Đông Nam Bộ. Vậy điều kiện nào tạo nên thế mạnh đó? Tại sao lại phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch như thế nào? Tiếthọc hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tất cả những vấn đề trên.

Hoạt động Thầy - Trò

Nội dung

HĐ1: Cá nhân

Xác định vị trí địa lí Đồng bằng sôngHồng

- Bước 1: Yêu cầu HS dựa vào Atlat Địa lí VN trang 21 hoặc H-33.3. Trả lời các câu hỏi sau:

1) Xác định các đơn vị hành chính của Đồng bằng sông Hồng.

2) Xác định ranh giới.

3) Nhận xét diện tích, dân số của ĐBSH.

4) Nêu ý nghĩa.

- Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức

HĐ2: Cặp đôi

Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ĐBSH

- Bước 1: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK,H-33.1, Atlat trang 21. Trả lời các câu hỏi sau:

1) Nêu đặc điểm tự nhiên của ĐBSH: đất đai,, nguồn nước, tai nguyên biển, khoáng sản.

2) Phân tích điều kiện kinh tế - xã hội ở ĐBSH.

Bước 2 Yêu cầu các nhóm trả lời

HĐ 3 ( Cả lớp )

-Phân tích sức ép dân số tới sự phát triển kinh tế - xã hội ở ĐBSH.

- Các hạn chế về tự nhiên ảnh hưởng ntn đến pt KT-XH ở ĐBSH

( Gây thiệt hại mùa màng NN, nhà cửa, tài sản…)

HĐ3: Nhóm

Tìm hiểu về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH

- Bước 1:GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ.

v Nhóm 1:Tại sao ĐBSH lại phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

v Nhóm 2: Nhận xét biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP của cả nước và ĐBSH.

Cơ cấu GDP của cả nước.

Năm

1990

1995

2005

Khu vực I

22,7

28,8

41,0

Khu vực II

38,7

27,2

21,0

Khu vực III

38,6

44,0

38,0

Cơ cấu GDP của ĐBSH

Năm

1990

1995

2005

Khu vực I

45,6

32,6

25,1

Khu vực II

22,7

25,4

29,9

Khu vựcIII

31,7

42,0

45,0

HĐ 4 Cả lớp :

Dựa vào SGK, cho biết định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH

- Bước 2: Các nhóm trình bày, có bổ sung.

- Bước 3: GV chuẩn kiến thức.

1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng:

- Diện tích: 15.000 km2, chiếm 4,5% diện tích tự nhiên của cả nước.

- Dân số: 18,2 triệu người (2006), chiếm 21,6% dân số cả nước.

- Gồm 10 tỉnh, thành: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương,Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.

- Vị trí địa lí: Trong vùng kinh tế trọng điểm,giáp vịnh BB,Trung du - miền núiBắc Bộ, Bắc Trung Bộ :

Thuận lợi trong giao lưu và phát triển kinh tế .

- Điều kiện Tự nhiên,TNTN :

+Đất nông nghiệp 51,2% diện tích đồng bằng trong đó 70%là phù sa màu mỡ, có giá trị lớn về sản xuất nông nghiệp.

+Nước: Phong phú :Nước sông (hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình), nước ngầm, nước nóng, nước khoáng.

+Biển: bờ biển dài,vùng biển có tiềm năng lớn để phát triển nhiều ngành kinh tế (đánh bắt và nuôi trồng thuỷ,hải sản, giao thông, du lịch)

+ Khoáng sản không nhiều, có giá trị là đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.

- Điều kiện kinh tế - xã hội:

+ Dân cư –lao động: dồi dào, có kinh nghiệm và trình độ cao.

+ Cơ sở hạ tầng :Phát triển mạnh ( điện, nước)

+ Cơ sở vật chất- kĩthuật : tương đối tốt ( Nhà máy, xí nghiệp…)

+ Khác :Thị trường tiêu thụ lớn. Lịch sử khai thác lâu đời...

*Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nước và nước ngoài.

2. Các hạn chế chủ yếu của vùng

- Số dân, mật độ dân số cao nhất cả nước: Vấn đề việc làm còn nan giải.

- Thường có thiên tai ( bão,lụt, hạn hán…).

- Một số tài nguyên bị xuống cấp, suy thoái( đất, nước..), Thiếu nguyên liệu cho PT công nghiệp

- Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm

* Vấn đề cần giải quyết: Quỹ đất nông nghiệp đang bị thu hẹp, sức ép việc làm

3.Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính:

a) Thực trạng:

- Lí do : Đất NN đang bị thu hẹp, sức ép việc làm, Đổi mới CNH, HĐH Đất nước

-Cơ cấu kinh tếtheo ngành đã có sự chuyển dịch theo hướng tích cực,tuy nhiên còn chậm.

- Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II v à III.

- Trước 1990, khu vực I chiếm tỉ trọng cao nhất. Từ 1995, khu vực III chiếm tỉ trọng cao nhất.

b) Các định hướng chính:

- Định hướng chung :

+ Tiếptục giảm tỉ trọng của khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III, gắn liền với việc giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường.

+ Phát triển và hiện đại hoá công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn liền với nền nông nghiệp hàng hoá .

- Cụ thể :

Chuyển dịchtrong nội bộ từng ngành kinh tế:

+ Trong khu vực I:

Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản;Trong trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây thực phẩm và cây ăn quả.

+ Trong khu vực II: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm (Công nghiệp chế biến lương thực-thực phẩm, dệt may, da giày, vật liệu xây dựng, cơ khí, điện-điện tử) dựa vào thế mạnh về tài nguyên và lao động.

+ Trong khu vực III: Đẩy mạnh phát triển du lịch, các ngàh dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,… cũng được phát triển nạnh .

IV-Đánh giá: (5 phút)

1) Các thế mạnh và hạn chế của vùng

2) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

V -KIỂM TRA 15 PHÚT

1.Mục tiêu :

- Đánh giá nhanh kết quả học tập của HS sau bài học

- Kiến thức : Thế mạnh về kinh tế-xã hội của ĐBSH

2. Khung ma trận

Cấp độ

Chủ đề

Nhận biết

Vận dụng

Vận dụng dễ

Cấp độ khó

Thế mạnh về kinh tế -xã hội của ĐBSH

 

Thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến sự PT CN

 

Tổng số điểm

10 điểm

 

10điểm

Tỉ lệ : 100%

 

1.Đề KT 15 phút :

Tóm tắt những thuận lợi và khó khăn về điều kiện KT-XH ảnh hưởng đến sự phát triển CN của ĐBSH ?

3.ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Điểm

1

Tóm tắt những thuận lợi và khó khăn về điều kiện KT-XH ảnh hưởng đến sự phát triển CN của ĐBSH ?

10

- Thuận lợi:

+ Nguồn lao động dồi dào, chất lượng đứng hàng đầu trong các vùng.

+ Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật vào loại tốt nhất nước.

+ Có những lợi thế về thị trường, lịch sử khai thác lãnh thổ.

+ Có những lợi thế xuất phát từcác chính sách phát triển kinh tế– xã hội.

+ Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, dễ giao lưu với các vùng khác và thế giới.

+ Các nhân tố khác (nêu được ít nhất 1 nhân tốngoài các nhân tố trên).

- Khó khăn:

+ Khó khăn xuất phát từ đặc điểm dân số (tập quán dân cư, sức ép dân số...).

+ Các khó khăn khác (nêu được ít nhất 1 khó khăn ngoài khó khăn xuất phát từ

đặc điểm dân số).

1,25

1,25

1,25

1,25

1,25

1,25

1,25

1,25

VI - Hoạt động nối tiếp:

1) Dựa vào bảng số liệu trong bài học. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ĐBSH.

2) Chuẩn bị ôn tập

Giáo án Địa lý 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng– Mẫu giáo án số 2

Bài 33: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH

Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

+ Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của vùng.

+ Phân tích được các thế mạnh chủ yếu cũng như các hạn chế của vùng Đồng bằng sông Hồng

+ Hiểu được tính cấp thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và thực trạng về vấn đề này của vùng.

+ Biết được một số định hướng về chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng và cơ sở của việc định hướng đó

2. Kĩ năng

+ Xác định trên bản đồ một số tài nguyên thiên nhiên (đất, nước, thuỷ, hải sản...), mạng lưới giao thông đô thị ở Đồng bằng sông Hồng.

+ Phân tích các biểu đồ liên quan đến nội dung của bài 33 và rút ra nhận xét cần thiết

3. Về thái độ, hành vi

+ Thấy được sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu KT ở ĐBSH.

II. CHUẨN BỊ

+ Các bản đồ (Địa lí tự nhiên; Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; Công nghiệp chung) Việt Nam.

+ Atlat Địa lí Việt Nam

+ Biểu đồ, bảng số liệu liên quan đến Đồng bằng sông Hồng

+ Tranh ảnh, băng hình về tự nhiên, kinh tế của vùng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ

Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ và vị trí của vùng.

Hoạt động cá nhân: GV yêu cầu HS quan sát vị trí địa lý của vùng Đồng bằng sông Hồng trong cả nước và trả lời các câu hỏi theo dàn ý:

+ Xác định vị trí địa lý của vùng Đồng bằng sông Hồng.

+ Kể tên các tỉnh trong vùng.

+ Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lý dối với sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng.

Một HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.

GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức.

Hoạt động 2. Tìm hiểu các thế mạnh và hạn chế của vùng

Hình thức: Cặp đôi.

-Bước 1: GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung sơ đồ trong SGK trang 150 và các hình ảnh minh hoạ (cánh đồng lúa chín, khúc uốn sông Hồng, đồi núi đá vôi, hệ thống đường giao thông), lựa chọn đúng các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng thông qua phiếu học tập số 1 (phụ lục).

-Bước 2: GV hướng dẫn HS phân tích sơ đồ 33.1 chọn lựa đáp án đúng là nổi bật các thế mạnh và hạn chế của vùng.

-Bước 3: GV yêu cầu HS trình bày kết quả và tổng kết: Đồng bằng sông Hồng là vùng kinh tế phát triển thứ hai cả nước dựa trên nhiều điều kiện thuận lợi về mặt tự nhiên (đất, nước, khí hậu…), cũng như các điều kiện kinh tế xã hội (dân cư, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất- kĩ thuật…) tuy nhiên trong quá trình phát triển kinh tế vùng cũng gặp phải không ít khó khăn về tự nhiên, kinh tế đòi hỏi phải có những bước chuyển dịch mới để phù hợp với tình hình phát triển của đất nước trong thời kỳ mới

I. Các thế mạnh chủ yếu của vùng

a. Vị trí địa lý và lãnh thổ

-Là đồng bằng có diện tích lớn thứ 2 cả nước.

-Bao gồm: 11 tỉnh, thành phố

-Vị trí tiếp giáp: các tỉnh thuộc vùng Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ.

=> Thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế, văn hoá với các vùng trong cả nước và các nước bạn trên thế giới.

b. Điều kiện tự nhiên và KT-XH.

-Là vùng đồng bằng phù sa màu mỡ thứ hai cả nước.

-Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước mặt và nước ngầm dồi dào.

-Dân cư đông đúc, trình độ, kinh nghiệm sản xuất cao.

-Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất

-Kĩ thuật tương đối hoàn chỉnh và đồng bộ.

=> Phát triển cơ cấu ngành kinh tế đa dạng và hiện đại.

II. Khó khăn, hạn chế

-Dân cư đông đúc nhất cả nước, nên đã gây sức ép không nhỏ tới sự phát triển KT-XH của vùng.

-Chịu tác động của nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán).

-Thiếu nguyên liệu sản xuất.

-Vấn đề việc làm là vấn đề nan giải

-Chuyển dịch cơ cấu KT chậm, nên không phát huy hết tiềm năng của vùng.

Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng.

Hoạt động nhóm: Cặp nhóm (5-6 HS).

+ Nhóm 1: Nhận xét về tình hình dịch chuyển cơ cấu theo ngành.

-Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 33.2 và lược đồ hình 33.3

-Bước 2: GV hướng dẫn HS quan sát xu hướng thay đổi trong cơ cấu kinh tế (ngành nào tăng, ngành nào giảm).

-Bước 3: Yêu cầu HS phát biểu, nhận xét và bổ sung; GV chuẩn kiến thức.

+ Nhóm 2: Trình bày các định hướng chuyển dịch chung và chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

-Bước 1: Yêu cầu HS theo dõi nội dung trong SGK và các thông tin bổ sung, cho biết xu hướng chuyển dịch chính và nội dung chuyển dịch trong từng ngành.

-Bước 2: Yêu cầu HS trả lợi nhận xét

III. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và xác định hướng chính

a. Thực trạng

-Cơ cấu kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực: giảm tỉ trọng của khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng nhanh tỉ trọng của khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.

-Tuy nhiên chuyển dịch còn chậm

b. Định hướng chính

- Định hướng chung: tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch theo hướng CNH- HĐH.

- Cụ thể:

+ Nông – lâm – ngư nghiệp: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.

+ Công nghiệp – xây dựng hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.

+ Dịch vụ: tăng cường phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục, đào tạo

V. Đánh giá bài học (4’)

Câu 1: (Chọn đáp án đúng nhất) Mật độ dân số ở Đồng bằng sông Hồng năm 2006 là:

A. 500 người/km2.C. 1520 người/km2

B. 1225 người/km2D. 2150 người/km2

Câu 2: (Chọn đáp án đúng nhất) Khoáng sản có giá trị lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng là:

A. Đá vôi– sét- than nâuC. Than nâu - đá vôi

B. Đá vôi –sét- khí tự nhiênD. Than nâu – khí tự nhiên.

Câu 3: (Chọn đáp án đúng nhất) Diện tích đất phù sa màu mỡ của đồng bằng chiếm tỉ lệ khoảng:

A. 62%.B. 70%.C. 80%.D. 50%.

Câu 4: (Chọn đáp án đúng nhất) Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng diễn ra theo xu hướng:

A. Tăng tỷ trọng khu vực I; giảm tỉ trọng khu vực II và III.

B. Tăng tỷ trọng khu vực I và II; giảm tỷ trọng khu vực III.

C. Tăng tỷ trọng khu vực III; giảm tỷ trọng khu vực I và II.

D. Tăng tỷ trọng khu vực II và III; giảm tỷ trọng khu vực I.

Câu 5: (Chọn đáp án đúng nhất) Sự chuyển dịch trong ngành trồng trọt của vùng thể hiện rõ nét qua:

A. Tăng tỷ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm và cây lương thực.

B. Giảm tỷ trọng cây lương thực; tăng tỷ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, ăn quả.

C. Giảm tỷ trọng cây lương thực, cây thực phẩm; tăng tỷ trọng cây công nghiệp, cây ăn quả.

D. Giảm tỷ trọng cây lương thực, cây thực phẩm, cây ăn quả.

VI. Hướng dẫn về nhà (1’)

- Trả lời các câu hỏi cuối bài

- Chuẩn bị nội dung bài thực hành số 34.

VII. Phụ lục