Bài 23. THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌT
I/Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu NN
2. Kỹ năng:
- Xử lý số liệu và vẽ biểu đồ tăng trưởng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị SX ngành trồng trọt
II/Phương tiện dạy học :
+ Bảng số liệu
+ Các biểu đồ vẽ sẵn
III/Tiến trình dạy học :
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/Giới thiệu bài mới :
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Tính tốc độ tăng trưởng Phương tiện: Bảng trống để ghi kết quả sau khi tính Hình thức: Cả lớp GV yêu cầu HS: -Đọc nội dung bài và nêu cách tính -HS tính và ghi kết quả lên bảng -GV cho HS nhận xét kết quả tính, lưu ý thống nhất làm tròn số Hoạt động 2:Vẽ biểu đồ, nhận xét Phương tiện : Bảng số liệu, biểu đồ mẫu (của GV) Hình 30 SGK trang 118; phiếu học tập. Hình thức:Cá nhân/cặp đôi Nhận xét - GV cung cấp thêm thông tin: Dựa vào biểu đồ đã vẽ, kiến thức có liên quan kết hợp H.30 trang 118, gợi ý cách nhận xét, phát phiếu học tập. - HS thảo luận viết nhận xét vào phiếu học tập, trình bày kết quả nhận xét, thảo luận chéo - GV chuẩn kiến thức, nhận xét kết quả làm việc của HS Hoạt động 3: - Phân tích xu hướng biến động diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm. - Nêu mối liên quan về thay đổI cơ cấu diện tích và phân bố SX cây công nghiêp. Phương tiện: Bảng số liệu, treo hai biêủ đồ hỗ trợ( tốc độ tăng trưởng và cơ cấu hai nhóm cây công nghiệp của GV chuẩn bị trước) Hình thức: cá nhân/cặp Bước 1: Tính cơ cấu diện tích hai nhóm cây công nghiệp -GV yêu cầu HS: Tính kết quả 1 nhóm cây Đưa bảng số liệu đã tính sẵn Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp giai đoạn1975-2005 (Đơn vị :%)
Bước 2: Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng hai nhóm cây công nghiệp từ 1975 -2005 , tìm mối liên hệ về sự thay đổi cơ cấu diện tích và phân bố GV gợi ý cách phân tích, yêu cầu HS thảo luận ghi ra giấy , yêu cầu một HS trình bày, cả lớp góp ý GVbổ sung, mở rộng thêm |
Bài tập 1: a. Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây từ 1990-2005 (Lấy 1990=100%)
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng từ 1990-2005. ( Chương trình giảm tải ) c. Nhận xét: - Quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt: + Giá trị sản xuất nhóm cây công nghiệp tăng nhanh nhất, cây rau đậu tăng nhì và cao hơn tốc độ tăng trưởng chung (nhóm cây CN tăng 3,82 lần; rau đậu 2,57 lần; mức tăng chung 2,17 lần) à Tỉ trọng giá trị sản xuất cũng tăng. + Ngược lại tốc độ tăng của các nhóm cây còn lại chậm hơn tốc độ tăng chung vì vậy tỉ trọng của các nhóm cây này giảm trong cơ cấu trồng trọt. => Sự thay đổ trên phản ánh: + Trong sản xuất cây LTTP đã có sự phân hoá và đa dạng, cây rau đậu được đẩy mạnh SX. + Cây công nghiệp tăng nhanh gắn với sự mở rộng diện tích vùng chuyên canh cây công nghiệp đặc biệt là nhóm cây công nghiệp nhiệt đới Bài Tập 2: a. Phân tích xu hướng: - Từ 1975 – 2005 diện tích cả 2 nhóm cây công nghiệp đều tăng nhưng cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn. - Cây công nghiệp hàng năm: tốc độ tăng 4,1 lần và tăng không đều; tỷ trọng giảm khá nhanh - Cây công nghiệp lâu năm: tốc độ tăng 9,4 lần và tăng liên tục; tỷ trọng tăng nhanh. b. Sự liên quan: - Tốc độ tăng và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh dẫn đến sự thay đổi phân bố, hình thành và phát triển các vùng chuyên canh, đặc biệt là các cây công nghiệp chủ lực (cao su, caphe, chè, hồ tiêu, điều…). Với các vùng chuyên canh lớn: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ… |
IV. ĐÁNH GIÁ:
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
1. Hoàn thành phần còn lại của bài thực hành.
2. Chuẩn bị bài mới