Giáo án Địa lý 12 Bài 38: Thực hành So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa Tây Nguyên với trung du miền núi Bắc Bộ- Mẫu giáo án số 1
Bài 38: THỰC HÀNH SO SÁNH VỀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ CHĂN NUÔI GIA SÚC LỚN GIỮA VÙNG TÂY NGUYÊN VỚI TDMNBB
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Củng cố thêm kiến thức trong bài 37
- Biết những nét tương đồng và khác biệt về cây công công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa TN và TDMNBB.
2. Kỹ năng
- Xử lý, phân tích số liệu theo yêu cầu và rút ra nhận xét cần thiết.
- Biết cách nhận xét, đánh giá so sánh các vấn đề giữa các vùng.
3. Thái độ: Yêu quê hương tổ quốc.
4. Định hướng năng lực cho học sinh
- Năng lực chung: Năng lực tự học;Năng lực giải quyết vấn đề;Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp, Năng lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ, tư duy lãnh thổ, xử lí số liệu thống kê
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Bản đồ kinh tế TDMN bắc bộ, bản đồ kinh tế Tây Nguyên
- Atlat địa lí 12 của nhà xuất bản giáo dục, các bảng số liệu chuẩn bị ở nhà
2. Học sinh: SGK, Vở ghi, Át lát, vở bài tập, Máy tính cá nhân, thước kẻ.....
III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK
3. Bài mới:Phương pháp đàm thoại, phát vấn, dạy học hợp tác
Hoạt động 1: Bài tập 1
HOẠT ĐỘNG CỦA HS, GV |
NỘI DUNG CHÍNH |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
GV: yêu cầu HS đọc đề bài xác định nôi dung sau: - Xác định dạng biểu đồ theo yêu cầu - Các bước tiến hành + Cách xử lí số liệu + Cách vẽ HS: lần lượt trả lời và làm GV: Chuẩn xác KT Nhóm B1: GV chia nhóm thảo luận Yêu cầu mục b B2: Các nhóm thảo luận B3: Đại diện nhóm trình bày B4: GV chuẩn xác kiến thức |
1, Bài tập 1 a, Vẽ biểu đồ. -Xử lí số liệu: + Tính cơ cấu cây CN năm 2005 (%)
+ Tính quy mô và bán kính Quy mô: TDMNBB = 1; => TN = 7,7 ;=> Cả nước= 17,95 Bán kính: TN = 1cm; TDMNBB = 2,64cm; Cả nước = 14,05cm. - Vẽ biểu đồ: Vẽ 3 vòng tròn theo bán kính tính b, Nhận xét – giải thích sự giống , khác nhau cây công nghiệp * Giống nhau: - Về quy mô: là hai vùng chuyên canh cây CN lớn - Hướng CN hóa: Tập trung chủ yếu cây CN lâu năm đạt hiệu quả kinh tế cao. - Điều kiện phát triển: Đất, nước, khí hậu thuận lợi phát triển cây CN - Dân cư có kinh nghiệm sản xuất. * Khác nhau:
* Giải thích: Do điều kiện tự nhiên, khí hậu khác nhau=> cây công nghiệp khác nhau; do tập quán sản xuất khác nhau. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2: Bài tập 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cá nhân GV hướng dẫn cách làm HS tự làm GV chuẩn xác KT |
2, Bài tập 2 a, Tính tỉ trọng trâu bò 2 vùng và cả nước trong tổng trâu bò
b, Giải thích: - Hai vùng có diện tích đồng cỏ, cao nguyên và đồi rộng lớn; khí hậu nhiệt đới ẩm - Hai vùng: số lượng trâu bò khác nhau TN: khí hậu nóng khô – phù hợp bò TDMNBB: khí hậu lạnh ẩm – trâu dễ thích nghi |
4. Củng cố - đánh giá
- GV nhận xét giờ thực hành
5. Hướng dẫn học ở nhà
Làm bài thực hành vào vở
Đọc và tìm hiểu trước bài mới
Giáo án Địa lý 12 Bài 38: Thực hành So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa Tây Nguyên với trung du miền núi Bắc Bộ- Mẫu giáo án số 2
Bài 38: THỰC HÀNH SO SÁNH VỀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ CHĂN NUÔI GIA SÚC LỚN GIỮA VÙNG TÂY NGUYÊN VỚI TDMNBB
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Rèn luyện kĩ năng tính toán số liệu, vẽ biểu đồ.
+ Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu để rút ra các nhận xét cần thiết.
+ Củng cố kiến thức đẫ học về hai vùng Tây Nguyên, Trung du và Bắc Bộ.
2. Kĩ năng
+ Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu; nhận xét BSLTK...
3. Về thái độ, hành vi
+ Tạo hứng thú học tập bộ môn địa lí; gắn lý thuyết với thực hành.
II. CHUẨN BỊ
+ Các biểu đồ được chuẩn bị trên khổ giấy lớn.
+ Các bảng số liệu được tính toán.
+ Biểu đồ vẽ theo bảng số liệu (GV chuẩn bị).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ |
||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Vẽ biểu đồ + GV hướng dẫn HS nhận dạng BSLTK, để hiểu bản chất sự vật hiện tượng thể hiện trong đó. |
+ HS tự chọn biểu đồ và vẽ biểu đồ. (Nếu khó đối với HS thì GV có thể gợi ý: Trong 2 loại biểu đồ cột chồng và biểu đồ tròn; em chọn loại nào ? Tại sao ? Gv gợi ý HS công thức tính bán kính ) Hoạt động 2: Nhận xét + HS căn cứ vào biểu đồ, BSLTK và kiến thức đã học; hãy so sánh về tiềm năng và hiện trạng phát triển của 2 vùng chuyên canh cây CN lớn ở nước ta. |
|||||||||||||||||||||
I. Bài tập 1 1. Vẽ biểu đồ + Chọn biểu đồ: Cột chồng, tròn...; Tuy nhiên BĐ tròn là phù hợp nhất. + Xử lí số liệu (%):
+ Tính bán kính: R1 (cả nước)= 4,3 cm R2 (Tây Nguyên)= 2,65 cm R3 (TDMNBB)= 1 cm + Vẽ biểu đồ: 3 hình tròn 2. Nhận xét + Giống nhau: đây là 2 vùng chuyên canh cây CN lớn ở nước ta. + Vùng Tây Nguyên là vùng trồng cây CN lớn nhất, gấp 6,96 lần TDMNBB. + Cơ cấu cây trồng: Tây Nguyên chủ yếu là cây cà phê, sau đó là cao su... ; còn TDMNBB chủ yếu là cây chè + Giải thích: Vùng Tây Nguyên là vùng đất đỏ badan rộng lớn, khá bằng phẳng, khí hậu nhiệt đới ...khá thuận lợi cho phát triển cây CN lâu năm. |
||||||||||||||||||||||
Hoạt động 3: HS tính toán theo BSLTK tỷ trọng của đàn trâu và bò của các vùng so cả nước ? Hoạt động 4: HS nhận xét tỷ trọng đàn trâu bò của 2 vùng so cả nước và giải thích ? |
||||||||||||||||||||||
II. Bài tập 2 1. Tính tỷ trọng đàn trâu, bò (%)
2. Tại sao 2 vùng trên đều có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn ? + Điều kiện đồng cỏ tốt 3. Tỷ trọng đàn trâu bò của 2 vùng: + TDMNBB nuôi trâu nhiều hơn, vì có khí hậu ẩm, có mùa đông phù hợp với nuôi trâu. + Tây Nguyên nuôi nhiều bò hơn, vì có khí hậu nóng, có mùa khô phù hợp với nuôi bò. |
||||||||||||||||||||||
V. Đánh giá bài học (4’) Câu 1: (Chọn đáp án đúng nhất) ở TDMNBB nuôi trâu phát triển hơn nuôi bò vì:
Câu 2: (Chọn đáp án đúng nhất) Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây cà phê lớn nhất nước ta nhờ:
VI. Hướng dẫn về nhà (1’) |
||||||||||||||||||||||