Giáo án Địa lý 12 bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ mới nhất

Giáo án Địa lý 12 Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ mới nhất - Mẫu giáo án số 1

Bài 39: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ

I/Mục tiêu :

1.Kiến thức :

- Phân tích được các thế mạnh nổi bật và những hạn chế đối với việc phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ.

- Chứng minh và giải thích được sự phát triển theo chiều sâu trong công nghiệp, nông nghiệp của ĐNB

- Giải thích được sự cần thiết phải phai thác tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ môi trường.

2. Kỹ năng:

- Xác định trên bản đồ vị trí địa lý, giới hạn và nhận xét, giải thích sự phân bố một số ngành kinh tế tiêu biểu của ĐNB.

-Phân tích số liệu thống kê về sản xuất công nghiệp, nông nghiệp của vùng ĐNB để nhận biết một số vấn đề phát triển kinh tế của vùng.

- Xác định, ghi đúng các trung tâm kinh tế trên lược đồ: Biên Hòa, TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.

3.Thái độ :

- Nhận thức đúng đắn về vấn đề bảo vệ môi trường.

II/Phương tiện dạy học :

a.Bản đồ tự nhiên VN

b.Lược đồ vùng ĐNB

c.Átlat Địa lí

d.Một số tranh ảnh

III/Tiến trình dạy học :

1/ Ổn định :

2/ Kiểm tra bài cũ :

Trình bày các điều kiện để phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên ?

3/Bài mới :

Hoạt động của Thầy và Trò

Nội dung chính

HĐ1 : Cả lớp

Gv sử dụng bản đồ tự nhiên VN để giới thiệu về vùng ĐNBộ

Dùng Phương pháp đàm thoại để hình thành bảng sau :

* Vị trí ,Tự nhiên:

Gần với vùng nguồn nguyên liệu (ĐBSCL)

Giao lưu với các vùng và Cam-Pu-Chia thuận lợi

Địa hình thoải , Diện tích đất bazan rộng ( 40% diện tích của vùng )

Đất xám (phù sa cổ )

Khí hậu cận xích đạo

Vùng biển ấm , ngư trường rộng , thềm lục địa nông , khóang sản : dầu khí .

* Dân cư-xã hội :

Là vùng có lực lượng lao động chuyên môn cao.

Đầu mối giao thông : cảng Sài Gòn , Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất , Ga Sài Gòn . Hệ thống thông tin liên lạc phát triển mạnh

HĐ2 : Nhóm

Bước 1 :GV giải thích khái niệm

Tại sao phải khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ?

Vì :

Vị trí, tài nguyên , điều kiện kinh tế,xã hội tốt, cơ cấu kinh tế phát triển mạnh hơn các vùng khác

Là vùng kinh tế trọng điểm của các tỉnh phía Nam, sớm phát triển kinh tế hàng hóa , có sức thu hút mạnh

Bước 2 : Chianhóm hoạt động theo các nội dung :

Công nghiệp

Nông- Lâm nghiệp

Dịch vụ

Kinh tế biển

Giáo viên bổ sung thêm các nội dung:

1989-1999 thu hút 17,8 tỉ USD vốn đầu tư ( 50,3% cả nước ) Thành phố HCM thu hút 32% số dự án và 28% số vốn đầu tư . 2 khu chế xuất Tân Thuận và Linh Trung

Cần chú ý vấn đề gì ?

Dự kiến đến 2011 : Nâng cấp cảng Thị Vải , Phú Mỹ, Tân Sơn Nhất, Long Thành ; mở thêm đường cao tốc, đường sắt từ TPHCM đi Vũng Tàu, Tây Ninh, Mỹ Tho

ĐNBộ dẫn đầu cả nước về tốc độ phát triển dịch vụ .

Dầu Tiếng phục vụ cho Tây Ninh và Củ Chi (TPHCM) + các công trình thủy lợi trên sông Đồng Nai,, sông Bé, sông La Ngà = đảm bảo lương thực , thực phẩm cho vùng.

Kinh tế rừng ?

Du lịch sinh thái , bảo tồn thiên nhiên , gỗ và củi

Kinh tế biển bao gồm những ngành nào?

Dầu khí, Du lịch , Giao thông , hải sản

Vấn đề cần quan tâm lớn nhất ?

Môi trường

1/ Khái quát chung :

-Diện tích : 23550 km2

- Dân số : 12 triệu ( 2006)

-Gồm Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước , Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai , Bà Rịa –Vũng Tàu

-VTĐL : Tiếp giáp :

………….

2/ Các thế mạnh và hạn chế( giảm tải)

3/ Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu :

Là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở tăng cường đầu tư khoa học , kỹ thuật , vốn , để vừa đẩy mạnh tăngtrưởng kinh tế vừa bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên

a-Trong công nghiệp :

Năng lượng :

Nhu cầu năng lượng ngày càng tăng .

Thủy điện Trị An ( Sông Đồng Nai ) 400MW

Thác Mơ (Sông Bé) 150MW

Nhiệt điện Phú Mỹ (Bà Rịa ) tuốc bin khí Phú Mỹ 1,2,3,4: 4000 MW . Bà Rịa , Thủ Đức

Hệ thống đường dây 500KV

Sự phát triển công nghiệp cần chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường

b-Trong Dịch vụ , du lịch :

Hoàn thiện cơ sở hạ tầng , đa dạng hóa các họat động dịch vụ : thưong mại, ngân hàng, tín dụng , bảo hiểm , thông tin , du lịch….

c-Trong Nông – lâm nghiệp :

+ Thủy lợi :

Các công trình thủy lợi : Dầu Tiếng ( Tây Ninh ) 270km2 , chứa 1,5 tỉ m3 nước , đảm bảo tưới cho hơn 170000ha . Dự án thuỷ lợi Phước Hoà ( Bình Dương, Bình Phước )

+ Thay đổi cơ cấu cây trồng :

Đây là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước. Thay các giống cao su năng suất cao, mở rộng quy mô trồng cà phê , điều,cọ dầu ; mía và đỗ tương giữ vị trí hàng đầu trong cây công nghiệp ngắn ngày.

Quản lý tốt rừng đầu nguồn , rừng ngập mặn, khai thác có hiệu quả rừng quốc gia Cát Tiên .

Phát triển tổng hợp kinh tế biển :

-Đẩy mạnh khai thác dầu khí , phát triển công nghiệp chế biến dầu

-Khai thác kết hợp nuôi trồng , chế biến thủy sản

-Phát triển du lịch biển ( Vũng Tàu )

Cần chú ý vấn đề ô nhiễm môi trường biển.

IV/ Đánh giá :

Tại sao Đông Nam Bộ phải tập trung khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ?

V/ Bài tập về nhà :

Sưu tầm các tranh ảnh về hoạt động của các khu công nghiệp ở Đông Nam Bộ

VI/ Rút kinh nghiệm

Giáo án Địa lý 12 Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ- Mẫu giáo án số 2

Bài 39: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

+ Biết được những thế mạnh và hạn chế của Đông Nam Bộ để phát triển kinh tế – xã hội.

+ Hiểu được những vấn đề đã và đang được giải quyết để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, thể hiện cụ thể ở các ngành kinh tế và ở việc phát triển tổng hợp kinh tế biển.

2. Kĩ năng

+ Xác định được trên bản đồ các đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế – xã hội tạo nên những đặc trưng của vùng.

3. Về thái độ, hành vi

+ Ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên

II. CHUẨN BỊ

+ Các bản đồ treo tường Địa lí tự nhiên Việt Nam.

+ Bản đồ treo tường vùng kinh tế Đông Nam Bộ và Đồng Bằng sông Cửu Long.

+ Atlat Địa lí Việt Nam.

+ Một số tranh ảnh, phim video về các thành tựu kinh tế ở Đông Nam Bộ; TP Hồ Chí Minh; khu CN; khu chế xuất…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ

Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và khai thác bảng 39 SGK, để thấy được đây là vùng dẫn đầu cả nước về nhiều mặt, đặc biệt là CN và thu hút đầu tư.

GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 3: GV khẳng định các thế mạnh của ĐNB, bằng câu hỏi sau:

+ Nhân tố nào giúp ĐNB tiếp tục giữ vị trí hàng đầu trong phân công lao động giữa các vùng trong nước ?

Hoạt động 2: Tìm hiểu về các thế mạnh và hạn chế của vùng.

+ Bước 1: GV chia nhóm, cả lớp chia thành 3 nhóm lớn, 2 bàn cạnh nhau tạo thành một nhóm nhỏ.

+ Bước 2: GV giao nhiệm vụ cho HS (Phiếu học tập 1)

- Nhóm 1: Vị trí địa lí

- Nhóm 2: ĐKTN và TNTN

- Nhóm 3: ĐK KT-XH

+ Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét,

I. Khái quát chung

+ DT: 26,3 nghìn Km2

+ DS: 12 triệu người (2006); Gồm 6 tỉnh, TP.

+ Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị SXCN và giá trị hàng XK; tốc độ tăng trưởng KT cao.

+ Số dự án và vốn đầu tư lớn nhất nước ta.

+ ĐNB có nhiều ưu thế về vị trí địa lí, nguồn nhân lực, CSVC-KT, CSHT và chính sách thu hút đầu tư nước ngoài.

+ Vần đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, được đưa lên hàng đầu.

II. Các thế mạnh và hạn chế của vùng

1. Vị trí địa lí

+ Vị trí địa lí thuận lợi: Giáp vùng biển rộng ở phía Đ, liền kề với vùng LT-TP số 1 nước ta (ĐBSCL), giáp vùng Tây Nguyên, vùng nguyên liệu từ cây CN, lâm nghiệp; giáp Camphuchia...

+ Vị trí như vậy thuận lợi cho việc giao lưu, quan hệ, buôn bán và thông thương với các vùng, các nước.

2. Điều kiện tự nhiên và TNTN

+ Vùng đất badan khá màu mỡ, rộng và tương đối bằng phẳng; KH cận XĐ nóng, mưa nhiều; điều kiện tốt về thuỷ lợi và sông ngòi (hồ Dầu Tiếng)....ĐNB có tiềm năng để phát triển vùng chuyên canh cây CN lớn nhất nước ta, với các loại cây như cao su, cà phê, điều, hồ tiêu, cây CN ngắn ngày như đậu tương, mía, thuốc lá...; ngoài ra còn phát triển vùng trồng cây ăn quả có giá trị cao.

+ ĐNB gần các ngư trường lớn như Ninh Thuận- Bình Thuận-Bà Rịa- Vũng Tầu và Cà Mau- Kiên Giang; có nhiều rừng ngập mặn ven biển...nên thuận lợi cho nuôi trồng và đánh bắt thuỷ, hải sản.

+ Tài nguyên lâm nghiệp: cung cấp gỗ, củi, nguyên liệu giấy; vườn quốc gia Cát Tiên, khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ...Thuận lợi cho việc bảo tồn nguồn gen ĐTV...

+ Tài nguyên khoáng sản: Tiềm năng dầu khí ở thềm lục địa; sét, cao lanh...

+ Tiềm năng thuỷ điện trên HT sông Đồng Nai…

3. Điều kiện KT-XH

+ Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn cao (công nhân lành nghề, kĩ sư, bác sỹ, nhà khoa học, nhà kinh doanh..)

+ TPHCM là TP lớn nhất nước ta về DT, DS và là trung tâm CN, GTVT và DV lớn nhất nước ta.

+ ĐNB là địa bàn tích tụ lớn về vốn và kỹ thuật; sức thu hút đầu tư nước ngoài khá lớn.

+ CSVCKT- CSHT khá tốt, đặc biệt là GTVT, các cơ sở CN, khu CN, khu chế xuất…

Hoạt động 4: Tìm hiểu về vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu.

HS quan sát bản đồ SGK, kết hợp với tranh ảnh, video để trao đổi thảo luận theo nhóm:

+ Bước 1: GV chia nhóm, chia lớp thành 4 nhóm.

+ Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 5: Chứng minh rằng sự phát triển tổng hợp KT biển có thể làm thay đổi mạnh mẽ bộ mặt KT của vùng ?

+ Bước 2: GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm.

- Nhóm1: Phương hướng và giải pháp để đẩy mạnh phát triển CN.

- Nhóm 2: Phương hướng và giải pháp để đẩy mạnh phát triển dịch vụ.

- Nhóm 3: Phương hướng và giải pháp để đẩy mạnh phát triển nông, lâm nghiệp.

- Nhóm 4: Phương hướng và giải pháp để đẩy mạnh phát triển tổng hợp KT biển

III. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu

+ Khái niệm: Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là việc nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, KH-CN, nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và KT-XH, đảm bảo duy trì tốc độ phát triển KT cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và môi trường.

1. Trong công nghiệp

+ Chiếm tỷ trọng cao nhất nước ta, nổi bật là các ngành CN công nghệ cao như luyện kim, điện tử, chế tạo máy, tin học, hoá chất, hoá dược….

+ CN phát triển dẫn đến nhu cầu rất lớn về nguồn năng lượng; do đó cần phải nâng cấp, cải tạo và xây dựng mới nhiều cơ sở năng lượng;

- Thuỷ điện Trị An (400 MW), Thác Mơ (150 MW), Cần Đơn, mở rộng Thác Mơ thêm 75 MW vào 2010;

- Ngoài ra còn có nhà máy tuốc bin khí Phú Mĩ, Bà Rịa, Thủ Đức (Trung tâm điện tuốc bin khí Phú Mĩ khoảng 4000 MW);

- Một số nhà máy nhiệt điện chạy dầu đang được xây dựng..

-Đường dây 500 KV B, N có vai trò quan trọng cho vùng.

- Hàng loạt các công trình 220 KV, các công trình trung, hạ thế được XD theo quy hoạch...

+ Đẩy mạnh hơn nữa việc thu hút đầu tư nước ngoài để phát triển CN theo chiều sâu.

+ Quan tâm đến vấn đề môi trường và phát triển tổng hợp KT biển, đặc biệt là ngành du lịch.

2. Trong khu vực dịch vụ

+ Ngành DV chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu KT của vùng; đồng thời dẫn đầu cả nước về tăng trưởng và hiệu quả của ngành DV.

+ Các ngành DV ngày càng đa dạng: ngân hàng, tín dụng, thông tin, hàng hải, du lịch...

+ Ngành DV phát triển sẽ tác động tích cực tới các ngành khác, đặc biệt là ngành CN.

3. Trong nông- lâm- nghiệp.

+ Thuỷ lợi đóng vai trò quan trọng (Dầu Tiếng- sông Sài Gòn), dự án thuỷ lợi Phước Hoà thực thi sẽ góp phần tích cực cho sinh hoạt và sản xuất.

+ Giải quyết tốt nước tưới vào mùa khô và tiêu nước vào mùa mưa cho các vùng thấp sẽ góp phân nâng cao hệ số sử dụng đất, tăng diện tích đất trồng trọt...

+ Việc thay đổi cơ cấu cây trồng góp phần vào hình thành vùng chuyên canh cây CN lớn của cả nước, với hiệu quả cao (cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, mía, đậu tương…)

+ Cần bảo vệ rừng đầu nguồn, để giữ mục nước ngầm; bảo vệ rừng ngập mặn, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển…sẽ góp phần rất tốt để vùng khai thác theo chiều sâu.

4. Trong phát triển tổng hợp KT biển

+ Vùng biển và bờ biển của ĐNB có nhiều tiềm năng để phát triển tổng hợp KT biển: khai thác tài nguyên SV biển, khoáng sản thềm lục địa, du lịch biển, GTVT biển…

+ Khai thác dầu khí từ năm 1986, đến nay quy mô càng lớn; việc phát triển CN lọc, hoá dầu và các ngành DV dầu khí…đã góp phần thay đổi mạnh mẽ cơ cấu KT của vùng.

+ Việc phát triển tổng hợp KT biển cần chú ý đến bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lí tài nguyên và có chiến lược lâu dài.

V. Đánh giá bài học (4’)

Câu 1: (Chọn đáp án đúng nhất) ĐNB có thể phát triển mạnh mẽ vùng chuyên canh cây CN hàng năm và lâu năm là nhờ:

a. Vùng có KH nhiệt đới, cận XĐ

 

b. Có diện tích lớn về đất badan và đất xám phù sa cổ*

 

c. Có nhiều các cơ sở CN chế biến

 

d. Đã hình thành nhiều cơ sở từ thời Pháp

 

Câu 2: (Chọn đáp án đúng nhất) Vấn đề quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển CN ở vùng ĐNB là:

a. Giải quyết nhu cầu về năng lượng*

 

b. Đảm bảo nguồn nguyên liệu

 

c. Tăng cường lực lượng lao động

 

d. Mở rộng thị trường tiêu thụ

 

Câu 3: (Chọn đáp án đúng nhất) Nhà máy thuỷ điện lớn nhất ĐNB là:

a. Cần Đơn

c. Thác Mơ mở rộng

b. Thác Mơ

d. Trị An*

VI. Hướng dẫn về nhà (1’)

+ Thế mạnh và hạn chế của vùng ĐNB trong việc phát triển tổng hợp nền KT ?

+ Phương hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong CN ?

+ Phương hướng để khai thác tổng hợp KT biển

VII. Phụ lục