ĐỊA LÝ KINH TẾ
Giáo án Địa lý 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Mẫu giáo án số 1
BÀI 20: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ ở nước ta.
- Trình bày đựơc ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế nước ta.
2. Kỹ năng:
- Vẽ và phân tích biểu đồ , bảng số liệu về cơ cấu kinh tế
II/ Phương tiện dạy học :
-Các biểu đồ cơ cấu ngành kinh tế , cơ cấu thành phàn kinh tế nước ta
-Bản đồ kinh tế VN
-Át lat địa lý VN
III/ Tiến trình dạy học :
1) Kiểm tra bài cũ:(4’)
Kiểm tra việc hoàn thành bài thực hành của HS. Nhận xét, sửa chữa những sai sót
2) Khởi động:(1’)
Trong bài 1, các em đã tìm hiểu về những thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta, một trong những thành tựu nổi bật là cơ cấu nền kinh tế nước ta đã có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ ở nước ta.
-Bài mới
Tiến trình bài giảng:
Tg |
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung chính |
15’ 10’ 10’ |
Hoạt động 1: tìm hiểu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế (cá nhân/ cặp). Bước 1 : HS dựa vào hình 20. 1 - Biểu đồ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1990 - 2005: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế. + HS dựa vào và bảng 20.1 - Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp. Hãy cho biết xu hướng chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế. ~Bước 2: HS trả lời, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế (cá nhân/ lớp) Bước 1: HS dựa vào bảng 20.2 : + Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế. + Cho biết chuyển dịch đó cóâ ý nghĩa gì ? Bước 2: HS trình bày, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: tìm hiểu chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế (nhóm) Bước 1: + GV chia nhóm và giao việc + Các nhóm dựa vào SGK, nêu những biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ. . Bước 2: Đại diện một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, GV giúp HS chuẩn kiến thức. |
1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: - Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trong khu vực I và III. - tùy theo tưng ngành mà trong cơ cấu lại có sự chuyển dịch riêng. 2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế - Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ dạo - Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng - Thành phấn kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO. 3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế - Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp - Công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. .. - Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: + VKT trọng điểm phía Bắc + VKT trọng điểm miền Trung + VKT trọng điểm phía Nam |
IV. ĐÁNH GIÁ
1. Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu ở một phương án trả lời đúng
Câu l: Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững không chỉ đòi hỏi nhịp độ phát triển cao mà quan trọng hơn là:
A. Phải có cơ cấu hợp lí giữa các ngành, các thành phần kinh tế và vùng lãnh thổ .
B. Thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngồi
C. Tập trung phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới
D. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 2: Cơ cấu nền kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH thể hiện: ."
A. Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao, dịch vụ tăng nhanh, công nghiệp - xây dựng tăng chậm
B. Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng thấp
C. Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhưng có xu hướng giảm, công nghiệp - xây dựng tăng mạnh, dịch vụ chưa thật ổn định
VI. Rút kinh nghiệm
Giáo án Địa lý 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Mẫu giáo án số 2
BÀI 20: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Hiểu được sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
+ Trình bày được các thay đổi trong cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta trong thời kì đổi mới.
2. Kĩ năng
+ Biết phân tích các biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu kinh tế.
+ Có kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế.
3. Về thái độ, hành vi
+ HS đánh giá được sự chuyển dịch cơ cấu KT của nước ta hiện nay là phù hợp; Các em có thể liên hệ được với địa phương.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
+ Các biểu đồ cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế nước ta (phóng to).
+ Bản đồ kinh tế chung Việt Nam.
+ Atlat địa lí Việt Nam.
2. Học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
||||||||||||||||
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ |
|||||||||||||||||
Khởi động (2’): Chuyển dịch cơ cấu KT phù hợp giữa các vùng, TPKT, ngành là rất quan trọng, Tại sao lại như vậy ? Bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu: Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyển dịch cơ cấu KT theo ngành ? Tại sao lại có sự chuyển dịch đó ? Sự chuyển dịch đó có phù hợp với tình hình của nước ta không ? GV kết luận về chuyển dịch cơ cấu ngành KT nước ta. |
Bước 1: HS nghiên cứu theo nhóm + HS nghiên cứu biểu đồ SGK; Hãy nhận xét ? Liên hệ tới địa phương ? + HS nghiên cứu BSL 20.1; Hãy nhận xét sự chuyển dịch trong nội bộ từng ngành ? - KV I - KV II - KV III * Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày. |
||||||||||||||||
I. Chuyển dịch cơ cấu ngành KT + Cơ cấu ngành KT trong GDP nước ta có sự chuyển dịch theo hướng: Tăng tỷ trọng của KV II, giảm tỷ trọng của KV I; KV III khá cao nhưng chưa ổn định. + Cơ cấu ngành N-L-NN vẫn còn chiếm tỷ trọng cao. + Trong nội bộ từng ngành cũng có sự chuyển dịch rõ. - Trong KV I, tăng tỷ trọng ngành thuỷ sản, giảm tỷ trọng ngành NN. - Trong NN (Theo nghĩa hẹp), tăng tỷ trọng chăn nuôi, giảm tỷ trọng trồng trọt. - Trong KV II, tăng tỷ trọng CN chế biến, giảm tỷ trọng CN khai thác; Tăng tỷ trọng SP cao cấp. - KV III, có bước tăng trưởng nhất định. |
|||||||||||||||||
+ Bước 2: GV gọi HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung; GV chuẩn kiến thức |
Hoạt động 2: Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu TPKT. + Bước 1: HS nghiên cứu BSL 20.2 - Cơ cấu GDP theo TPKT - Chuyển dịch cơ cấu - Giải thích nguyên nhân. |
||||||||||||||||
II. Chuyển dịch cơ cấu thành phần KT + KT Nhà nước tuy có giảm về tỷ trọng, nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo. + Tỷ trọng KT tư nhân có xu hướng tăng. + Tăng mạnh là KVKT có vốn đầu tư nước ngoài. |
|||||||||||||||||
Hoạt động 3: Nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ KT. + GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - Nhóm 1: Căn cứ BSL, nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lãnh thổ KT ? Giải thích ? - Nhóm 2: Căn cứ bản đồ KTVN, giải thích về việc hình thành các vùng động lực KT; Hình thành các vùng chuyên canh. - Nhóm 3: Giải thích về việc hình thành các khu CN tập trung, khu chế xuất. GV chuẩn kiến thức. |
+ Đại diện các nhóm trình bày; nhóm khác nhận xét |
||||||||||||||||
III. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ KT + Thay đổi tỷ trọng của các vùng trong giá trị sản xuất cả nước. + Hình thành các vùng động lực phát triển, VD vùng ĐNB là vùng phát triển CN mạnh nhất chiếm 55,6% cả nước-2005. + Hình thành các vùng chuyên canh, VD vùng ĐBSCL là vùng trọng điểm LT-TP, giá trị N-L-Thuỷ sản chiếm 40,7% cả nước. + Hình thành các khu CN tập trung, khu chế xuất… + Trên phạm vi cả nước hình thành 3 vùng KT trọng điểm. |
|||||||||||||||||
V. Đánh giá bài học (5’) Câu 1: (Chọn đáp án đúng nhất) Tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta năm 2005 có đặc điểm:
Câu 2: (Chọn đáp án đúng nhất) Thành phần KT có tỷ trọng chưa cao, nhưng tăng nhanh trong cơ cấu GDP nước ta trong thời gian qua là:
VI. Hướng dẫn về nhà (1’) + Trả lời câu hỏi 1,2 trang 89 SGK. |