Giáo án Địa lý 12 bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên mới nhất

Giáo án Địa lý 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên – Mẫu giáo án số 1

Bài 14: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

I - Mục tiêu của bài học :

Sau bài học,Hs cần:

1.Về Kiến thức :

- Hiểu rõ tình hình suy giảm tài nguyên rừng, đa dạng sinh học,tình trạng suy thoái và hiện trạng sử dụng đất ở nước ta;phân tích được nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm tài nguyên sinh vật,sự suy thoái tài nguyên đất.

- Biết được các biện pháp của Nhà nước nhằm bảo vệ tài nguyên rừng,đa dạng sinh học,các biện pháp bảo vệ nguồn tài nguyên khác( nước,KS,biển..)

2.Về Kỹ năng:

- Phân tích các bảng số liệu về biến động rừng,suy giảm số lượng loài động,thực vật,từ đó nhận xét sự suy giảm tài nguyên rừng và đa dạng về sinh vật ở nước ta.

- Liên hệ thực tế địa phương về biểu hiện suy thoái tài nguyên đất

3.Thái độ :

- Đấu tranh chống lại những tư tưởng, hành vi xâm hại tài nguyên

- Tham gia các phong trào bảo vệ tài nguyên

II-    Phương tiện dạy học :

-Cácbảng số liệu trong SGK ( phóng to)

-Các hình ảnh về các hoạt động chặt phá rừng , đất đai bị suy thoái , xói mòn…,chim thú quý cần bảo vệ..

III-Tiến trình dạy học :

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

Kiểm tra việc sưu tầm tranh ảnh của HS

3.Giới thiệu bài mới :

Tgian

Hoạt động của Thầy và Trò

Nội dung chính

15’

10’

10’

HĐ1

? Rừng có vai trò như thế nào trong kinh tế và đời sống ?

GV cho HS phân tích sự biến động diện tích rừng VN qua bảng số liệu 14.1 giải thích sự biến động đó .

Tập trung vào việc làm cho HS hiểu diện tích rừng có tăng lên nhưng chất lượng rừng còn thấp ( phần lớn là rừng non, rừng nghèo )

Năm 2007 , nước ta có :28 vườn quốc gia, 62 khu dự trữ thiên nhiên, 40 khu bảo vệ cảnh quan , di tích, môi trường )

GV cho HS phân tích bảng 14.2 để thấy sự đa dạng sinh vật và sự suy giảmsố lượng loài sinh vật.

? Đểthực hiện bảo vệ đa dạng hoá sinh vật nhà nước ta ta đãthi hành những biện pháp nào ?

( lập rừng quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, ban hành “ sách đỏ” , quy định về khai thác… )

( Năm 1986 có7 vườn quốc gia đến năm 2007 có 30 vườn quốc gia, 65 khu dự trữ thiên nhiên . Trong đó có 6 khu được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển của thế giới.

HĐ2 :

-Buớc 1 : HS nghiên cứu SGK và trao đổi cặp đôi để trả lời câu hỏi:

GV(?)Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất của nước ta.(HS trả lời)

GV(?)Nêu các biểu hiện suy thoái tài nguyên đất ở nước ta.(xói mòn, rửa trôi, bạc màu, ô nhiễm...)

(HS trả lời)

GV(?)Nêu các biện pháp bảo vệ đất đồi núi và cải tạo đất đồng bằng.(HS trình bày)

- Bước 2: GV nhận xét, khẳng định và ghi bảng.

HĐ3:

-Bước 1: HS nghiên cứu SGK, thảo luận tổ theo phân công:

+Tổ 1.Tài nguyên nước

+ Tổ 2.Tài nguyên khoáng sản

+ Tổ 3. Tài nguyên dulịch

+ Tổ 4.Các nguồn tài nguyên khác

-Bước 2 :HS trình bày

GV khẳng định, ghi bảng

1.Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật:

a)Tài nguyên rừng :

- Suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng:

Diện tích rừng có tăng nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái, chất lượng rừng chưa thể phục hồi. ( 70% diện tích là rừngnghèo, mới phục hồi )

- Biện pháp bảo vệ :

Nâng độ che phủ lên 45-50% ( miền núi 70-80%)

Quy định quản lí,sử dụng,pt rừng:

+ Rừng phòng hộ :nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng mới trên diện tích đất trống đồi trọc

+ Rừng đặc dụng : bảo vệ cảnh quan , đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.

+ Rừng sản xuất : phát triển diện tích và chất lượng rừng

Triển khai luật bảo vệ rừng

Giao quyền sử dụng rừng cho người dân,thực hiện trồng 5 triệu ha rừng độ che phủ đạt 43%

b) Đa dạng sinh học :

-Sự suy giảm đa dạng sinh vật :

Thu hẹp diện tích rừng, làm suy giảm và nghèo tính đa dạng của các hệ sinh thái, thành phần loài, nguồn gen.

- Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học :

+ Xây dựng hệ thống vườn quốc gia , khu bảo tồn thiên nhiên.

+Ban hành sách đỏ VN

+ Quy định khai thác

2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên Đất :

a)Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất:

Đất nông nghiệp 9,4 triệu ha ( chiếm 28,4% diện tích đất tự nhiên ) bình quân 0,1 ha/người. Khả năng mở rộng đất nông nghiệp rất thấp.

-Hiện nay diện tích đất trống,đồi trọc giảm mạnh,tuy nhiên đất bị suy thoái còn lớn ( 9,3 triệu ha đất bị đe doạ sa mạc hoá.

b) Các biện pháp bảo bệ :

Đồi núi : Chống xói mòn bằng các biện pháp tổng hợp

-Quản lí chặt,mở rộng,thâm canh , canh tác hợp lý , chống nhiễm phèn , mặn, glây, chống ônhiễm môi trường đất.

3)Sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác :

- Nước : Sử dụng tiết kiệm , chống ô nhiễm

- Khoáng sản : Tránh lãng phí tài nguyên , chống ô nhiễm môi trường

- Du lịch : Bảo tồn, tôn tạo bảo vệ cảnh quan

- Khai thác sử dụng hợp lý và bền vững tài nguyên khí hậu , tài nguyên biển.

IV- Củng cố :

Chọn đáp án đúng nhất:

Câu 1. Từ năm 1983 đến nay tổng diện tích rừng và độ che phủ rừng của nướcta đang tăng lên nhờ áp dụng tổng hợp các biện pháp:

A.Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc

B. Trồng thêm rừng, đóng cửa rừng, bảo vệ rừng

C. Bảo vệ rừng, khai thác hợp lí, trồng thêm rừng(*)

D. Giao đất , giao rừng, đến từng hộ nông dân.

Câu 2. Sự suy giảm tài nguyên rừng hiện nay ở nước ta được hiểu:

A.Diện tích rừng tự nhiên giảm sút nhanh

B.Sự suy thoái về chất lượng rừng (*)

C.Diện tích rừng trồng thêm không đủ bù diện tích rừng bị phá đi

D.Khai thác rừng bừa bãi để lấy đất trồng cây công nghiệp, khai thác gỗ.

Câu 3.Nội dung nào sau đây chưa chính xác là biện pháp bảo vệ tài nguyên đất:

A.Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, cải tạo đất hoang, thực hiện nông- lâm kết hợp

B.Bảo vệ rừng, đất rừng; tổ chức định canh, định cư cho dân cư vùng núi

C.Quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp

D.Tích tụ vốn đất để tổ chức sản xuất qui mô lớn trong nông nghiệp(*)

Câu 4.Biện pháp khai thác, sử dụng hợp lí và bền vững được áp dụng cho :

A. Tài nguyên nước B.Tài nguyên khoáng sản

C. Tài nguyên du lịchD.Tài nguyên khí hậu, biển(*)

V- Bài tập về nhà :

Sưu tầm các tranh ảnh về sự ô nhiễm môi trường

VI-Phụ lục :

30 vườn quốc gia:

TT

Tên vườn QG

thuộc tỉnh

Tt

Tên vườn QG

thuộc tỉnh

01

Ba Bể

Bắc Kạn

16

Bù Gia Mập

Bình Phước

2

Ba Vì

Hà Tây

17

Cát Tiên

Đồng Nai

3

Bạch Mã

Thừa Thiên

18

Côn Đảo

Bà Rịa

4

Bái Tử Long

Quảng Ninh

19

Chư Mom Rây

Kon Tum

5

Bến En

Thanh Hoá

20

Chư Yang Sing

Đăc Lắc

6

Cát Bà

Hải Phòng

21

Kon Ka Kinh

Gia Lai

7

Cúc Phương

Hoà Bình

22

Lò Gò Xa Mat

Tây Ninh

8

Hoàng Liên

Lào Cai

23

Núi Chúa

Ninh Thuận

9

Phong Nha-Kẻ Bàng

Quảng Bình

24

Phú Quốc

Kiên Giang

10

Tam Đảo

Vĩnh Phúc

25

Tràm Chim

Đồng Tháp

11

Vũ Quang

Hà Tĩnh

26

U Minh Thượng

Kiên Giang

12

Xuân Sơn

Phú Thọ

27

YokĐôn

Đắc Lắc

13

Xuân Thuỷ

Nam Định

28

Bi Doup- Núi Bà

Lâm Đồng

14

Pù Mát

Nghệ An

29

Phước Bình

Ninh Thuận

15

Mũi Cà Mau

Cà Mau

30

U Minh Hạ

Cà Mau

6 khu dự trữ sinh quyển của VN đã được UNESCO công nhận :

1- Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ

2- Vuờn quốc gia Cát Bà

3- Vườn quốc gia Cát Tiên

4- Châu thổ sông Hồng ( Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình ) gồm vườn quốc gia Xuân Thuỷ và khu bảo tồn Tiền Hải

5- Vườn quốc gia U Minh Thượng

6- Khu dự trữ sinh quyển tây Nghệ An ( Pù Mát )

2 Di sản thiên nhiên thế giới đã được UNESCO công nhận :

Vuờn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng và Vịnh Hạ Long

8 loài thú được quan tâm trong sách đỏ VN :

Voi, Vẹc ngũ sắc ,vượn đen , hổ , nai cà toong, bò xám , bò tót , trâu rừng

Một số loài chim khác :

Chim trĩ, sếu cổ trụi, trĩ sao, gà lam mào trắng, gà lam đuôi trắng

VI-Rút kinh nghiệm

Giáo án Địa lý 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên – Mẫu giáo án số 2

Bài 14: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Biết được sự suy thoái tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, đất; một số nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm, cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường.

- Biết được chiến lược, chính sách về tài nguyên và môi trường của Việt Nam.

2. Kỹ năng

- Phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài nguyên rừng, sự đa dạng sinh học và đất ở nước ta.

- Vận dụng được một số biện pháp bảo vệ tự nhiên ở địa phương.

3. Thái độ

- Có ý thức sử dụng và bảo vệ tài nguyên.

4. Định hướng năng lực cho học sinh

- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác;Năng lực giao tiếp;

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ, bảng số liệu, tư duy lãnh thổ

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên

-Bản đồ TNVN, Átlát

-Các hình ảnh về chặt phá rừng, đốt rừng, chim thú quý cần được bảo vệ;

-Máy tính, máy chiếu

2. Học sinh: Vở ghi, vở bài tập, Átlat, tìm hiểu nội dung liên quan đến bài học.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Tiến trình

Hoạt động 1: Khởi động

Yêu cầu học sinh chú ý tìm ra nội dung được đề cập đến trong bài hát " Một rừng cây, một đời người" của nhạc sĩ Trần Long Ẩn, nội dung đó được thể hiện qua những câu hát nào?

Cho HS nghe 1 đoạn trong bài hát.- sử dụng video trình chiếu.

"... Cây đã mọc từ thuở nào 
Trên đồi núi thật cằn khô, 
Cây có hiểu vì sao 
Chim thường kéo về làm tổ..."

"...Có một cây là có rừng 
Và rừng sẽ lên xanh rừng giữ đất quê hương!...)

è Vào bài

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

Nội dung 1: Tìm hiểu sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật

Hình thức: Nhóm, cả lớp

Phương pháp: nhóm (thảo luận), khai thác hình ảnh, số liệu, đàm thoại, trình chiếu

HOẠT ĐỘNG CỦA HS, GV

NỘI DUNG CHÍNH

B1: Chia nhóm, giao nhiệm vụ:

Trình chiếu Slide 3

- Nhóm 1,3: Phân tích sự biến động của TN rừng:

Tiêu chí

Nội dung

Biểu hiện

 

Nguyên nhân

 

Ý nghĩa bảo vệ TN rừng

 

Biện pháp

 

Gợi ý: biểu hiện Nhận xét sự thay đổi TN rừng qua các giai đoạn 1943, 1983, 2005.

- Nhóm 2,4: Tìm hiểu sự đa dạng sinh học

Tiêu chí

Nội dung

Biểu hiện

 

Nguyên nhân

 

Biện pháp

 

B2: HS tìm hiểu theo phân công

B3: Đổi nội dung tìm hiểu giữa các nhóm.

B4: Đại diện các nhóm trình bày; nhóm khác nhận xét bổ sung

B5: Giáo viên chuẩn xác kiến thức, nhận xét hoạt động của các nhóm

Hình ảnh và nội dung minh họa từ slide 4 đến 25

Đến năm 2005 trồng 5tr ha nâng độ che phủ 43%

2012: 13,9 triệu ha rừng.

I. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật

1. Tài nguyên rừng

a. Biểu hiện

Sự suy giảm tài nguyên rừng thể hiện ở sự suy giảm diện tích và chất lượng rừng.

- Diện tích rừng:

·1943 – 1983: Tài nguyên rừng suy giảm nghiêm trọng

·1983 – 2005: Tăng dần trở lại

·Diện tích rừng tăng nhưng năm 2005 thấp hơn diện tích rừng năm 1943

- Chất lượng rừng suy giảm: 1943 diện tích rừng giàu 10 triệu ha(70% diện tích rừng) đến nay chủ yếu rừng mới phục hồi chưa khai thác được

b, Nguyên nhân

- Do chặt phá, khai thác rừng bừa bãi

- Cháy rừng,

- Gần đây trồng rừng phát triển trở lại

c, Ý nghĩa bảo vệ tài nguyên rừng

- Kinh tế: Cung cấp gỗ, nguyên liệu cho CN, cho XD, tiêu dùng, dược phẩm…

Phát triển du lịch sinh thái

- Môi trường: Chống xói mòn đất, điều hoà nguồn nước, hạn chế lũ lụt, điều hoà khí hậu.

d, Biện pháp

- Nâng độ che phủ rừng chung lên 45-50% (miền núi 70-80%)

- Quy hoạch và phát triển rừng phù hợp:

·Đối với rừng phòng hộ: Có KH, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống đồi trọc.

·Đối với rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên

·Đối với rừng sản xuất: Đảm bảo duy trì, phát triển rừng (diện tích, chất lượng)

- Triển khai luật bảo vệ TN rừng cho nhân dân.

2. Đa dạng sinh học

Đa dạng sinh học đang bị suy giảm

a. Biểu hiện

- Suy giảm đa dạng sinh học:

+ Sinh vật nước ta phong phú về thành phần loài, nguồn gien quý, hiếm.

+ Số lượng loài đang suy giảm nghiêm trọng, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng (SGK)

b, Nguyên nhân

- Khai thác TN rừng ->Làm nghèo đa dạng sinh học

- Ô nhiễm MT sống (MT nước)

- Đánh bắt bừabãi

c, Biện pháp

- Xây dựng hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.

- Ban hành sách đỏ

- Quy định khai thác gỗ, động vật, thuỷ sản

Nội dung 2: Tìm hiểu sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất

Hình thức: Cá nhân

Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình, khai thác số liệu, trình chiếu

HOẠT ĐỘNG CỦA HS, GV

NỘI DUNG CHÍNH

Từu slide 26 - 32

- Hiện trạng SD tài nguyên đất?

- Sự suy thoái TN đất ở nước ta hiện nay biểu hiện như thế nào?

- Biện pháp bảo vệ TN đất?

Gọi HS: Lần lượt trả lời, bổ sung

GV: Chuẩn xác kiến thức

HS về nhà tự tìm hiểu thêm các tài nguyên khác: như nước, khoáng sản..

2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất

a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất

- Bình quân đất TN đất ít: 0,4ha =1/6TG

+2005: 12,7tr ha đất có rừng, tăng chậm

Đất sử dụng trong NN khoảng 9,4 tr ha và ít có khả năng mở rộng.

- Suy thoái TN đất: DT đất trống đồi núi trọc giảm nhưng diện tích đất bị suy thoái còn lớn. Năm 2005 có 9,3 tr ha đang bị đe doạ sa mạc hoá (28% DT)

b. Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất

- Vùng đồi núi:

+ Áp dụng tổng thể các biện pháp: Thuỷ lợi, canh tác hợp lí, làm ruộng bậc thang, làm hồ vẩy cả, trồng cây theo băng.

+ Cải tạo đất hoang, đồi trọc bằng các biện pháp kết hợp bảo vệ rừng, ngăn chặn du canh du cư

- Đối với đất nông nghiệp:

+ Quản lí chặt chẽ và có KH mở rộng diện tích

+ Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, canh tác hợp lí, chống bạc màu.

+ Bón phân cải tạo đất, chống ô nhiễm MT đất

3. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác

 

Tài nguyên

Biện pháp bảo vệ

 

Nước

- Điều hoà nguồn nước bằng XD hồ, trồng cây

- Có KH phân bổ dòng nước

- Xử lí vi phạm gây ô nhiễm

- Tuyên truyền GD bảo vệ nguồn nước

 

Khoáng sản

- Quản lí chặt chẽ việc khai thác

- Xử lí nghiêm trường hợp vi phạm

 

TN du lịch

Bảo tồn, tôn tạo tài nguyên DL

- Bảo vệ MT du lịch

- Phát triển du lịch sinh thái

 

TN KH, gió, không khí

- Phát triển có KH, SD có hiệu quả TNKH

- Chống ô nhiễm MT

 

TN biển

- SD hợp lí

- Phát triển bền vững

       

Hoạt động 3: Luyện tập

Hoạt động của GV, HS

Nội dung

Câu 1: Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường, cần nâng độ che phủ rừng nước ta lên tỉ lệ

A. 30 – 35%.

B. 35 – 40%.

C. 40 – 45%.

D. 45 – 50%.

Mức độ nhận thức: nhận biết

Hướng dẫn trả lời: Câu 1: D

Câu 2: Số lượng loài động thực vật quý hiếm được đưa vào sách đỏ Việt Nam (2007)là

A. 340 loài thực vật, 350 loài động vật.

B. 360 loài thực vật, 350 loài động vật.

C. 360 loài thực vật, 340 loài động vật.

D. 350 loài thực vật, 360 loài động vật.

Mức độ nhận thức: nhận biết

Hướng dẫn trả lời: Câu 2: B

Câu 1:

Mức độ nhận thức: nhận biết

Hướng dẫn trả lời:

D:45 – 50%.

Câu 2:

Mức độ nhận thức: nhận biết

Hướng dẫn trả lời:

B. 360 loài thực vật, 350 loài động vật.

Câu 2: Nêu sự biến động tài nguyên rừng nước ta.

 

Hoạt động 4: Vận dụng

Câu 1: sử dụng bảng số liệu 14.1 em sẽ thể hiện sự biến động diện tích rừng nước ta bằng dạng biểu đồ nào thích hợp nhất? vì sao?

Biều đồ kết hợp cột – đường, vì nội dung được thể hiện bằng các đại lượng khác nhau.

Câu 2: Tại sao nói khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở đồng bằng không nhiều và việc khai hoang đất đồi núi làm nông nghiệp cần phải hết sức thận trọng?

* Khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở đồng bằng không nhiều vì:

- Trong số 5,35 triệu ha đất chưa sử dụng (2005) thì chỉ có 0,35 triệu ha là đất đồng bằng (chiếm 6,5%).

- Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá n­ước ta hiện nay, một phần đất nông nghiệp phải chuyển mục đích sử dụng sang đất chuyên dùng và thổ cư.

* Việc khai hoang đất đồi núi làm nông nghiệp cần phải hết sức thận trọng vì:

Vùng đồi núi nước ta thường là thượng nguồn của nhiều con sông, có độ dốc lớn, lưu lượng dòng chảy lớn. Trong điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, nếu sử dụng không hợp lí sẽ dẫn đến xói mòn, rửa trôi, lũ quét, trượtđất…, gây tác hại lớn cho sản xuất và đời sống.

Hoạt động 5: Tìm tòi, sáng tạo

Tìm hiểu, liên hệ các vấn đề trên ở địa phương em, cho ví dụ vụ thể.

4. Tổng kết - đánh giá

- Giáo viên chốt lại nội dung bài, qua hướng dẫn vẽ sơ đồ

5. Hướng dẫn học ở nhà:

Học, trả lời câu hỏi sách giáo khoa