Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Ôn tập – Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn: ...............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 17: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- HS họ théng hoá kiến thức đã học về địa lí dân cư, địa lí các ngành konh tế ở Việt Nam.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận dạng và vẽ biểu đồ.
- Kĩ năng phân tích mối quan họ nhân quả.
3. Thái độ: Có ý thức chăm chỉ học tập.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
+ Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL hợp tác; giao tiếp….
+Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng bản đồ; NL sd số liệu théng kê, NL sd h.a…
4.2. Phẩm chất: tự lập, tự tin, tự chủ; sống có trách nhiệm.
II. Chuẩn bị:
- GV:bài giảng, máy chiếu
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn (lập đề cương ôn tập)
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (K.tra trong q.trình ôn tập)
* Khởi động :
GV cho lớp hát bài : Tôi yêu Việt Nam.
2. Hoạt động luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
HĐ 1: Ôn tập phần lí thuyết - PP: luyện tập, hoạt động nhóm - KT: chia nhóm, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, giao nhiệm vụ - GV kiểm tra đề cương của HS (dcư, lđộng; địa lí konh tế). - GV nêu nhiệm vụ giờ học: Ôn tập, họ théng hoá kiến thức và kỹ năng đã học từ bài 1 đến bài 16. - GV chia nhóm TL (6 nhóm), mỗi nhóm 1 nội dung (6 PHT) - HS các nhóm thảo luận, trả lời yêu cầu của phiếu học tập nhóm mình ra giấy A0. - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả, các nhóm khác nhân xót, bổ sung. - GV nhận xót, chốt kt trên máy chiếu. |
I. Phần lí thuyết: |
Phiếu số 1 – Nhóm 1
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Nhõng nét văn hóariêng của các dân tộc thể hiện ở nhõng mặt nào ? Trình bày tình phân bố các dân tộc của nước ta ?
2.Hãy cho biết dân số và tình hình gia tăng dân số của nước ta ? Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỷ lệ gia tăng dân dân số tộ nhion và thay đổi cơ cấu dân số của nước ta ?
Phiếu số 2 – Nhóm 2
1. Dựa vào H 3.1 hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta ? Tại sao dân cư nước ta phân bố không đều?
2. Đặc điểm nguồn lao động nước ta?
3. Tại sao việc làm lại là vấn đề gay gắt của nước ta hiện nay?
Phiếu số 3 – Nhóm 3
1.HS dựa vào Atlat, hình 8.2 kết hợp kiến thức đã học, ghi tiếp nội dung vào từng ô và đánh mũi tên nối các ô của sơ đồ sao cho hợp lý.
2.
2. Trình bày nhõng thành tựu trong sản xuất lúa thời kỳ 1980 - 2002.
3. Hoạt động sx nông nghiệp của nước ta gặp phải nhõng khè khăn gì? Đưa ra giải pháp khắc phục
1. HS dựa vào Atlat, hình 9.2 kết hợp kiến thức đã học, ghi tiếp nội dung vào từng ô và đánh mũi tên nối các ô của sơ đồ sao cho hợp lý.
2. Tại sao chúng ta phải vừa khai thác, vừa phải bảo vệ rừng
Phiếu số 5 – nhóm 5
HS điền tiếp vào từng ô và đánh mũi tên nối các ô cho hợp lý:
2. Kể tên các trung tâm công nghiệp lớn, chức năng chuyên ngành của mỗi trung tâm?
Phiếu số 6 – nhóm 6
1. Nhận xót cơ cấu ngành dịch vụ?
Nhóm dịch vụ |
Tỷ trọng (%) |
Dịch vụ tiêu dùng |
Thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa. Khách sạn nhà hàng. Dịch vụ các nhân và cộng đồng. 36,7+ 8,3 + 6,0= 51,0% |
Dịch vụ sản xuất |
Giao thông vận tải bưu chính viễn thông, Tài chính tín dụng, konh doanh tài sản và tư vấn. 26,8% |
Dịch vụ công cộng |
KHCN, giáo dục, y tế, văn hoá, Thể thao, quản lý nhà nước , đoàn thể và bảo hiểm bắt buộc. 22,2% |
2. Kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta?
Các nhóm hàng |
Các mặt hàng |
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản |
Than, dầu thô, nhiệt điện, thuỷ điện, Công nghiệp cơ khí - điện tử, công nghiệp hoá chất, công nghiệp vật liệu xây dựng |
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp |
Hàng tiêu dùng, Sản phẩm của ngành may, dệt, da, thủ công mỹ nghọ. Trạm khắc, sơn mài. |
Hàng nông, lâm, thuỷ sản |
Xay sát, đường, rượu, bai, nước ngọt, chè thuốc lá, dầu thực vât, nước mắm, sấy khô đông lạnh, CNLTTP, Chế biến thịt, trứng , sữa... |
HĐ 2: Luyện tập thực hành -PP: vấn đáp, trực quan. -GV yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ miền, biểu đồ cột chồng, biểu đồ đường. -GV yêu cầu HS xem lại 2 bài thực hành, luyện vẽ. |
II. Thực hành: -Vẽ biểu đồ cơ cấu -Vẽ biểu đồ tăng trưởng (cột hoặc đường biểu diễn) |
3. Hoạt động vận dụng:
- HS thực hành vẽ biểu đồ với bài sau:
Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản của nước ta (triệu tấn)
Năm |
Tổng số |
Chia ra |
|
Khai thác |
Nuôi trồng |
||
1990 |
890,6 |
728,5 |
162,1 |
1994 |
1465 |
1120,9 |
344,1 |
1998 |
1782 |
1357,0 |
425,0 |
2005 |
3432,8 |
1995,4 |
1437,4 |
Vẽ biểu đồ hình cột thể sản lượng thuỷ sản khai thác và sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta thời kì 1990-2005? Nhận xót và giải thích vì sao sản lượng thủy sản nuôi trồng có có tốc độ tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác?4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- HS tham khảo đề cương ôn tập của các bạn nhóm khác trong lớp, trao đổi tài liệu với các bạn để ôn tập tốt hơn.
- HS ôn tập tốt chuẩn bị cho giờ kiểm tra 45 phút.
Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Ôn tập – Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn: ...............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 17: ÔN TẬP
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học , HS cần:
+Hiểu và trình bày được :
-Tình hình gia tăng dân số, ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ tăng tự nhiên của DS nước ta.
-Thực trạng vấn đề phân bố dân cư, dân tộc sử dụng LĐ. Những giải pháp cơ bản.
-Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển , phân bố ngành NN, công nghiệp nước ta.
-Đặc điểm phát triển, phân bố, xu hướng phát triển các ngành kinh tế nước ta.
-Có kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế, phân tích các bảng , biểu.
- Biết hệ thống hoá kiến thức, củng cố các kiến thức và kĩ năng đã học.
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
+ Các bản đồ: Dân cư, tự nhiên, kinh tế VN. Các phiếu học tập.Atlát địa lý VN
III. Tiến trình dạy - học:
2 Bài mới:
-GV kiểm tra đề cương ôn tập của HS.
-Nêu nhiệm vụ giờ học: ôn tập, hệ thống hoá kiến thức và kĩ năng đã học .
Hoạt động : Nhóm.
Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 1 phiếu học tập ( từ 1 đến 6).
Bước2: Các nhóm làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập, cử người báo cáo.
Bước 3: Các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung và chuẩn kiến thức
GV hoặc HS chỉ bản đồ các nội dung có liên quan đến bản đồ.
IV.Đánh giá.GV cùng học sinh đánh giá , cho điểm kết quả làm việc của các nhóm.
V. Hoạt động nối tiếp. HS ôn tập tất cả các nội dung đã học để tiết sau kiểm tra 1t.
VI. Phụ lục:
Phiếu học tập số 1:
Câu 1: HS dựa vào hình 2.1 nhận xét quy mô dân số, tình hình tăng dân số nước ta từ 1954 đến 2003. Ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số.
Câu 2: Dân cư nước ta phân bố như thế nào? Tại sao? Giải pháp?
Câu 3: Điền các từ, mũi tên vào ô trống cho hợp lý.
Phiếuhọc tập số 2:1.HS dựa vào Atlát, hình 8.2, kết hợp kiến thức đã học ghi tiếp nội dung vào từng ô và đánh mũi tên nối các ô của sơ đồ sao cho hợp lý.
2.Trình bày những thành tựu trong sản xuất lúa thời kỳ 1980 - 2002
Phiếu học tập số 3:
1. HS dựa vào Atlát, hình 9.2 kết hợp kiến thức đã học, ghi tiếp nội dung vào từng ô và đánh mũi tên nối các ô của sơ đồ sao cho hợp lý.
1. HS điền tiếp vào từng ô và đánh mũi tên nối các ô cho hợp lý.
2.Kể tên các trung tâm CN lớn, chức năng chuyên ngành của mỗi trung tâm.
Phiếu học tập số 5:
1.Xác địnhtrên bản đồ các tuyến đường giao thông, cảng biển , cảng hàng không quan trọng.Nêu rõ ngành nào chiếm ưu thế trong vận chuyển hàng hoá?tại sao?
2.Ngành bưu chính viễn thông của nước ta phát triển như thế nào? Tại sao ?
Phiếu học tập số 6:
1. Kể tên các mặt hàng XNK của nước ta ? Thị trường chủ yếu của Việt Nam.
2.Nêu dẫn chứng thể hiện tiềm năng du lịch to lớn của Việt Nam.
3.Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP từ 1991-2002 theo bảng số liệu trang 60 SGK.