Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông – Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn: ...............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 14, Bài 14 : GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I.MUC TIÊU:Sau bài học, HS cần đạt được :
1. Kiến thức :
- Trình bày tình hình và phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
2. Kĩ năng :
- Xác định trên bản đồ(lược đồ) một số tuyến giao thông quan trọng, một số sân bay, bến cảng.
+ Các quốc lộ số 1 A, đường Hồ Chí Minh, 5, 6, 22…; đường sắt Thống Nhất.
+ Các sân bay quốc tế: Hà Nội, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh.
+ Các cảng lớn: Hải phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.
- Phân tích những tác động của những bước tiếncủa ngành bưu chính viễn thông đến đời sống kinh tế - xã hội của đất nước.
- Các KNS cơ bản được GD trong bài :Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức thực hiện luật an toàn giao thông.
- HS hứng khởi trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác, tự học
- Năng lực đọc,hiểu bản đồ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên :
- Bản đồgiao thông vận tải và bưu chính viễn thông Việt Nam
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm
IV.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG : (3’)
- Mục tiêu :Nhằm tạo hứng thú học tập, tìm tòi của học sinh.
- Phương pháp-kĩ thuật :Đàm thoại, vấn đáp.
- Phương tiện : GV chuẩn bị câu hỏi
- Các bước
+ Bước 1 : GV đặt câu hỏi vào bài và yêu cầu học sinh trả lời
GV hỏi : GTVT và BCVT có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống ?
+ Bước 2 : HS suy nghĩ
+ Bước 3 : HS phát biểu
+ Bước 4 : GV chốt lại vấn đề và gắn kết vào bài mới.
GV kết những hiểu biết của Hs và giới thiệu bài mới
A.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
Hoạt động 1. Giao thông vận tải (20’)
Kiến thức :Trình bày tình hình và phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải.
Kĩ năng :
- Xác định trên bản đồ(lược đồ) một số tuyến giao thông quan trọng, một số sân bay, bến cảng.
+ Các quốc lộ số 1 A, đường Hồ Chí Minh, 5, 6, 22… ; đường sắt Thống Nhất.
+ Các sân bay quốc tế : Hà Nội, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh.
+ Các cảng lớn : Hải phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.
Thái độ :
- Giáo dục ý thức thực hiện luật an toàn giao thông.
- Phương pháp-kĩ thuật dạy học :Trực quan, Đàm thoại, nhóm
- Phương tiện :- Bản đồgiao thông vận tải và bưu chính viễn thông Việt Nam
- Một số hình ảnh về GTVT .
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
Cả lớp GV hỏi HS: ? Vai trò của ngành GTVT? Nhóm/cặp: Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào mục 1 sgk yêu cầu trả lời các câu hỏi và hoàn thành bảng phát triển và phân bố các loại hình giao thông vận tải: Nhóm 1,2: + Quan sát b/đ cơ cấu ngành GTVT và B14.1 cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa? Tại sao? ? Xác định các tuyến đường bộ xuất phát từ HN và HCM Nhóm 3,4: + Loại hình vận tải nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất? tại sao? ? Kể tên các tuyến đường sắt chính?Đa số các tuyến đường sắt đều nằm ở miền nào của VN? Nhóm 5,6: ?Hãy kể tên các cầu lớn thay cho phà qua sông mà em biết ? ? Xác định các bến cảng biển lớn nhất ? ? Xác định các cảng biển lớn nhất ở nước ta ? Bước 4: GV chuẩn kiến thức và nói rõ vai trò của 2 trục đường bộ xuyên Việt quốc lộ 1A và đường HCM và giới thiệu thêm:-GDNL: Cơ sở hạ tầng nước ta còn hạn chế gây nhiều khó khăn: tắc đường, tốn nhiên liệu. -GV VT đường ống phát triển thời chống Mỹ. |
HS: đọc mục 1 trả lời vai trò của ngành GTVT Bước 2 : HS thực hiện thảo luận theo yêu cầu của GV Bước 3 : HS thực hiện báo cáo và hoàn thành bảng, xác định các tuyến đường lớn trên bản đồ. |
I/ Giao thông vận tải 1.Ý nghĩa (Sgk) 2.GTVT nước ta phát triển đầy đủ các loại hình Có đủ các loại hình vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao (Bảng) |
Các loại hình vận tải |
Phát triển và phân bố |
Đường bộ |
Chuyên chở nhiều hàng hóa và hành khách nhất, được đầu tư nhiều nhất; các tuyến đường quan trọng như ;quốc lộ 1A, đường HCM, 5,6,22…. |
Đường sắt |
Các tuyến quan trọng :Thống Nhất, Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội –Quảng Ninh |
Đường sông |
Mới khai thác ở mức độ thấp, tập trung ở lưu vực vận tải sông Cửu Long vàlưu vực vận tải sông Hồng |
Đường biển |
Gồm vận tải ven biển và vận tải quốc tế. Hoạt động vận tải biển quốc tế được đẩy mạnh. Cảng biển quốc tế : Hải Phòng, Đà Nẵng và Sài Gòn |
Đường hàng không |
Đã và đang phát triển theo hướng hiện đại hóa. Đầu mối chính : Hà Nội, Đà Nẵng, TP.HCM |
Đường ống |
Ngày càng phát triển, chủ yếu chở dầu mỏ vàkhí |
Hoạt động 2 : Tình hình và phát triển và phân bố của BCVT(14’)
Kiến thức :
- Trình bày tình hình và phát triển và phân bố của ngành bưu chính viễn thông
Kĩ năng :
Phân tích những tác động của những bước tiếncủa ngành bưu chính viễn thông đến đời sống kinh tế - xã hội của đất nước.
Thái độ :
- HS hứng khởi trong học tập.
- Phương pháp-kĩ thuật dạy học : Trực quan, Đàm thoại, nhóm
- Phương tiện :- Bản đồgiao thông vận tải và bưu chính viễn thông Việt Nam
- Một số hình ảnh về BCVT .
Bước 1 : GV yêu cầu HS dựa kênh chữ mục II kết hợp vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi Nhóm 1,2 :Những dịch vụ cơ bản của BCVT ? + Những tiến bộ của BCVT hiện đại Nhóm 3,4 : Chỉ tiêu đặc trưng cho sự pt viễn thông ở nước ta là gì ? ? Tác động của pt mạng Đt đến đ/sống và kt xh ? Nhóm 5,6: internet tác động ntn đến đ/s kt xh? Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức, và cho HS xem 1 số hình ảnh của ngành BCVT |
*Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu GV *Bước3: các nhómtrả lời từng câu hỏi Các nhóm khác theo dõi, bổ sung |
IIBưu chính viễn thông: - Bưu chính có những bước phát triển mạnh mẽ : mạng bưu cục không ngừng mở rộng và nâng cấp, nhiều dịch vụ mới với chất lượng cao - Viễn thông phát triển nhanh và hiện đại : tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ 2 thế giới, |
B.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (6’)
- Xác định một số tuyến đường bộ và đường sắt của nước ta trên bản đồ?
- Trình bày những thuận lợi và khó khăn của đường bộ và đường sông của nước ta?
- Vì sao quốc lộ 1 và đường HCM là tuyến đường xương sống nhất của nước ta?
- Tác động của ngành bưu chính viễn thông đến đời sống xã hội ngày nay như thế nào?
D. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG
- Trả lời câu hỏi , bài tập sgk/6
- Nghiên cứu bài 16: Thương mại và du lich
+ Kể tên các trung tâm thương mại lớn nhất nước ta? Giải thích?
+ Hạn chế của nội thương? Kể tên các thị trường buôn bán nhiều nhất của nước ta hiện nay, giải thích?
+ Nêu vai trò của du lịch và những tiềm năng của ngành du lịch nước ta?
Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông – Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn: ...............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 14, Bài 14 : GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học , HS cần:
+ Hiểu và trình bày được những bước tiến mới trong hoạt động giao thông vận tải, đặc điểm phân bố của mạng lưới và các đầu mối giao thông quan trọng.
+ Biết được những thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác động của nó đến đời sóng kinh tế xã hội của đất nước.
+ đọc và phân tích lược đồ giao thông vận tải của nước ta.
+ Phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thôngvận tải với các ngành kinh tế khác.
+ Xác định trên bản đồ giao thông vận tải Việt Nam một số tuyến giao thông quan trọng và một số đầu mối giao thông lớn.
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
+ Bản đồ GTVTViệt Nam.
+ Một số hình ảnh về về các công trình giao thông vận tải hiện đại mới xây dựng, hoạt động của ngành giao thông vận tải.
+ Một số tư liệu về sự phát triển tăng tốc của ngành bưu chính viễn thông.
Atlát đại lí VN.
III. Tiến trình dạy - học:
1.Bài cũ:
+ Nêu cơ cấu ngành dịch vụ nước ta năm 2002. Tại sao các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều?
2 Bài mới:
Giới thiệu bài: Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước có phần đóng góp to lớn của ngành GTVT và bưu chính viễn thông. Các loại hình dịch vụ này phát triển như thế nào? Phân bố ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
Hoạt động 1: cá nhân Bước 1: HS dựa vào thực tế và kênh chữ ở mục 1.1 trả lời các câu hỏi: Trình bày ý nghĩa của ngành giao thông vận tải. Tai sao khi chuyển sang kinh tế thị trường, giao thông vận tải phải đi trước một bước? Bước 2: HS trình bày kết quả - GV chuẩn kiến thức. Chuyển ý: GTVT có vai trò đặc biệt quan trọng đối với mọi ngành kinh tế, đối với đời sống, quốc phòng.Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào?phân bố ra sao? Hoạt động 2: Cá nhân/Nhóm Bước 1: HS dựa vào sơ đồ , bảng 14.1 kết hợp vốn hiểu biết, cho biết: Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? Loại hình vận tải nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong vận chuyển hàng hoá? Tại sao?( đường bộ vì ô tô rất cơ động, di chuyển nhanh và có thể đi trên nhiều loại địa hình với quảng đường dài ngắn khác nhau; thời gian gần đây đựoc đầu tư nâg cấp nhiều tuyến đường và phương tiện vận tải...) Ngành nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất? Tại sao? ( ngành hàng không, vì máy bay đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hoá nhanh không không ngành nào sánh kịp, tuy nhiên tỉ trọng còn nhỏ) Bước 2: HS trình bày kết quả - GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Nhóm. Bước 1: Chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu về một loại hình vận tải theo gợi ý. Nhóm 1: Đường bô ( vai trò tình hình phát triển, xác định trên bản đồ các tuyến đường quan trọng và nêu ý nghĩa của nó, hạn chế). Nhóm 2: Đường sông, đường biển ( tình hình phát triển, xác định trên bản đồ các tuyến đường quan trọng và nêu ý nghĩa của nó, hạn chế). Nhóm 3: Đường sắt ( tình hình phát triển, xác định trên bản đồ các tuyến đường quan trọng và nêu ý nghĩa của nó, hạn chế). Nhóm 4: Đường hàng không ( tình hình phát triển, xác định trên bản đồ 3 sân bay quốc tế và một số sân bay nội địa). Nhóm 5: Đường ống ( tình hình phát triển, dựa vào hình 12.2 Atlát hoặc bản đồ, đo khoảng cách ( theo đường chim bay) từ các mỏ dầu ( Lan Đỏ, Lan Tây, Bạch Hổ, Đại Hùng) vào đất liền ( Vũng Tàu), tính ra thực tế để thấy cần bao nhiêu km đường ống). Bước 2: HS trình bày kết quả - GV chuẩn kiến thức. Chú ý liên hệ thực tế địa phương. Chuyển ý: Để trở thành một nước công nghiệp, nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế thế giới, chúng ta không thể không nhắc tới hoạt động của ngành bưu chính viễn thông, một ngành còn rất trẻ nhưng đầy năng động. Hoạt động 4: Cá nhân / Cặp Bước 1: HS dựa vào kênh chữ mục II, hình 14.3: Nêu nhiệm vụ cơ bản của ngành bưu chính viễn thông. Nhận xét tốc độ phát triển điện thoại từ năm 1991 đến năm 2002. Trình bày thành tựu của ngành bưu chính ( thuê bao Internet, viễn thông quốc tế và liên tỉnh...) Thử hình dung sự phát triển của ngành trong những năm tới sẽ làm thay đổi đời sống xã hội ở địa phương như thế nào? Bước 2: HS trình bày kết quả - GV chuẩn kiến thức. |
I.Giao thông vận tải. 1.Ý nghĩa: Rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội. 2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình. + Có đủ loại hình vận tải. -Đường bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất. -Đường hàng không có tỉ trọng tăng nhanh nhất. -Được đầu tư lớn và có hiệu quả: nâng cấp các tuyến đường, cảng biển, cảng hàng không, bắc cầu mới thay cho phà, ngành hàng không được hiện đại hoá nhanh, mở rộng mạng lưới quóc tế và nội địa. II.Bưu chính viễn thông. + Ý nghĩa: đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế , hội nhập nền kinh tế thế giới. + Phát triển nhanh , được đầu tư lớn, có hiệu quả. + Số người dùng điện thoại tăng vọt, số thuê bao Internet tăng rất nhanh. |
IV. Đánh giá:
1.Chỉ trên bản đồ các quốc lộ 1A, đường HCM, các quốc lộ 5,18,28,51 ; đường sắt Thống Nhất; các cảng biển: Hải Phòng, Đà Năng, Sài Gòn; các sân bay quốc tế: Nội Bài, Đà NẴng, Tân Sơn Nhất.
2.Tại sao nói ”Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh là hai đầu mối giao thông quan trọng nhất của Việt Nam”.
3.Câu nói sau đúng hay sai? Tại sao?
Nếu không có bưu chính viễn thông thì kinh tế nước ta không thể hội nhập với kinh tế thế giới được.
V. Hoạt động nối tiếp: HS làm bài tập 4 trang 55 SGK