Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) mới nhất

Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) – Mẫu giáo án số 1

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 38, Bài 32VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)

I. Mục tiêu cần đạt:

1 Kiến thức:

- Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu phát triển kinh tế nhất cả nước . Công nghiệp chiếm tỉ lệ cao trong GDP. Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. Bên cạnh những thuận lợi các ngành này cũng có những khó khăn, hạn chế nhất định.

- Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng .

2.Kĩ năng:

- Phân tích so sánh số liệu, dữ liệu trong các bảng, lược đồ .

3. Thái độ :

- Giáo dụclòng yêu thiên nhiên

II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

1. Giáo viên :

- Lược đồkinh tếcủa vùng Đông Nam Bộ

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam

- Một số tranh ảnh vùng

2. Học sinh :

- Sách giáo khoa

III. Tổ chức hoạt động dạy và học

1. Kiểm tra bài cũ :

- Điều kiện tự nhiên Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội ?

- Phân bố dân cư ở Đông Nam Bộ có những đặc điểm gì?

2.Bài mới :

- Trong quá trình phát triển kinh tế , hội nhập nền kinh tế nước tavới quốc tế . Đông Nam Bộ là một tiềm năng với nhiều thành tựu to lớn, phát triển nhanh chóng cả về công nghiệp , nông nghiệp và dịch vụ . Trong tiết học này, chúng ta sẽ tìm hiểu những nét chính về tình hình phát triển kinh tế nói chung, sự phát triển công nghiệp, nông nghiệp nói riêng của vùng kinh tế Đông Nam Bộ .

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

+ Hoạt động 1 :Tìm hiểu công nghiệp ( nhóm )( 20 phút )

- Nhận xét cơ cấu công nghiệp vùng Đông Nam Bộ trước và sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng ?

- Căn cứ vào bảng 32.1 Nhận xét tỉ trọng công nghiệp –xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả nước ?(Công nghiệp đa dạng. )

- Thảo luậnnhóm 4 nhóm – 4 phút

- Nhóm 1.2: Quan sát hình 32.2,kể tên các ngành công nghiệp của vùng .(Vùng có nhữngtrung tâm công nghiệp lớn ở Đông Nam Bộ như TP HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu, TP HCM tập trung nhiều khu công nghiệp nhất)

- Nhóm 3.4: Dựa vào hình 32.1 Hãy nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ.

- Vì sao sản xuất công nghiệp lại tập trung chủ yếu tại thành phố Hồ Chí Minh?

- Hs trình bày – nhận xét

- Gv chuẩn xác .

- Sản xuất công nghiệp Đông Nam Bộ còn gặp khó khăn gì ? Vì sao?

+ Hoạt động 2: Tìm hiểu về nông nghiệp ( cặp )( 15 phút )

- Dựa vào bảng 32.2, hãy nhận xét về tình hình sản xuất và phân bố cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ.

- Nhờ những điều kiện nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn ở nước ta ?

- Quan sát bảng 32.2 và hình 32.1 đồng thời vận dụng kiến thức đã học, cho biết vì sao việc sản xuất cây cao su lại tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ?

- Nhận xét về ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm vùng Đông Nam Bộ?

- Giải thích vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh mẽ kinh tế biển?

- Quan sát hình 32.1, tìm vị trí của hồ Dầu Tiếng, hồ thủy điện Trị An.

- Khó khăn về mặt tự nhiênđối với nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là gì ? Giải pháp khắc phục những khó khăn đó ?

- Nêu vai trò của hồ Dầu Tiếng (rộng 240 km2,chứa 1.5 tỉ m3 nước đảm bảo tưới tiêu cho 170 nghìn ha đất thường xuyên thíêu nước vào mùa khô ở Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước..

IV. Tình hình phát triển kinh tế

- Vùng Đông Nam Bộ có cơ cấu tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước

1. Công nghiệp

- Có sự thay đổ rõ rệt so trước ngày giải phóng .

- Trở thành ngành chính .

- Công nghiệp tăng trưởng nhanh chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.

- Cơ cấu sản xuất công nghiệp đa dạng, bao gồm các ngành như:CN nặng , CN nhẹ , chế biến lương thực thực phẩm .

- Một số ngành hiện đại đã hình thành và đang trên đà phát triển :Khai thác dầu khí, hóa dầu, điện tử, công nghệ cao… Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh.

- Trung tâm công nghiệp :TP HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu ( TP HCM chiếm 50% giá trị sản lượng công nghiệp toàn vùng )

2. Nông nghiệp

- Đông Nam Bộ là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước

- Cây công nghiệp cao su, cà phê, hồ tiêu, điều lạc, mía đường, đậu tương thuốc lá, cây ăn quả (sầu riêng, xoài, mít tố nữ, vú sữa..) .

- Chăn nuôi gia súc, gia cầm phát triển theo hướng công nghiệp .

- Thuỷ sản nuôi trồng và đánh bắt đem lại nguồn lợi lớn

- Khó khăn : mùa khô kéo dài gây thiếu nước .

- Giải pháp : Phát triển rừng đầu nguồn , xây dựng hồ chứa nước như Dầu Tiếng , Trị An .

IV. Củng cố và hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:

- Củng cố :

- Tình hình sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ .

- Tình hình sản xuất nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ .

- Những thay đổi quan trọng trong kinh tế của vùng Đông Nam Bộ .

- Dặn dò :

-Học bài trả lời các câu hỏi sgk.

- Chuẩn bị bài 33:Vùng Đông Nam Bộ (tt)

+ Hoạt động dịch vụ của vùng phát triển như thế nào?

+ Vùng có những trung tâm kinh tế nào ?Đặc điểm phát triển ra sao ?

Rút kinh nghiệm :

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) – Mẫu giáo án số 2

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 38, Bài 32VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)

I. Mục tiêu bài học: sau bài học, HS cần:

+ Hiểu được ĐNB là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất trong cả nước, đồng thời cũng hiểu được những hạn chế của vùng, từ đó suy nghĩ những biện pháp khắc phục.

+ Nắm được các khái niệm như : Khu công nghệ cao, khu chế xuất.

+ Khai thác tri thức từ bảng số liệu, lược đồ, bản đồ từ đó nhận xét các vấn đề quan trọng của vùng.

II. Các thiết bị dạy học:

-Bản đồ kinh tếĐNB.Atlat địa lý Việt Nam.

-Tranh ảnh.

III. Các hoạt động trên lớp

1.Kiểm tra bài cũ:

Nêu ý nghĩa của vị trí của vùng Đông Nam Bộ.

Trình bày những KK về tự nhiên đối với SX và đời sống ở ĐNB. Đề xuất biện pháp.

2.bài mới:+ Giới thiệu bài : SGK

Hoạt động của gíáo viên và học sinh

Nội dung chính

Hoạt động 1: Cặp.

Bước 1: HS căn cứ vào bảng 32.1, so sánh cơ cấu kinh tế của vùng ĐNB với cả nước. Rút ra nhận xét.

Gợi ý: xác định ngành chiếm tỉ trong cao nhất trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ, so sánh với cả nước. So sánh với ngành công nghiệpcủa vùng trước giải phóng.

Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2: Cá nhân

Bước 1: quan sát hình 32.2 :

-Kể tên các ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ.

-Xác định và sắp xếp các trung tâm công nghiệp theo thứ tự từ lớn đến bé.

-Nhận xét sự phân bố công nghiệp ở Đông Nam Bộ

Bước 2: Chỉ định học sinh lên phát biểu , chỉ bản đồ.

GV chuẩn kiến thức và bổ sung những khó khăn mà ngành công nghiệp của vùng đang gặp phải: cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển.

Chuyển ý: CN có vai trò quan trọng không chỉ trong vùng mà còn đóng góp một tỉ trọng đáng kể trong cơ cấu kinh tế cả nước. Còn nông nghiệp thì sao?

Hoạt động 3: cả lớp.

Bước 1: HS dựa vào bảng 32.2 và kiến thức đã học

+Nêu tên các loại cây trồng chính, nhận xét về cơ cấu cây trồng và sự phân bố của chúng.

+ Nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở ĐNB.

+ Tại sao cây công nghiệp lâu năm và đặc biệt là cây cao su được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ.

+ Nêu một số nét chính về ngành CN của vùng.

Bước2:HS phát biểu, chỉ BĐ-GV chuẩn kiến thức

Cây cao su được trồng chủ yếu ở ĐNB vì:

+ Vùng có lợi thế về thổ nhưỡng

+ Có khí hậu nhiệt đới ẩm cận xích đạo quanh năm nóng ẩm.

+ Địa hình tương đối bằng phẳng.

+ Chế độ gió ôn hoà

+ Người dân có nhiều kinh nghiệm, có nhiều cơ sở chế biến.

Ngoài ra vùng còn có thế mạnh về cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả.

GV xác định hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An, giải thích sự quan trong của hai hồ đối với NN của vùng.

GV nêu một số ý chính về chăn nuôi.

IV. Tình hình phát triển kinh tế

1. Công nghiệp

Có vai trò rất quan trọng, chiếm hơn một nữa cơ cấu kinh tế của vùng.

a.Cơ cấu: Đa dạng, gồm nhiều ngành quan trọng: khai thác dầu khí, hoá dầu, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm xuất khẩu, hàng tiêu dùng.

b. Phân bố: TP HCM, Biên Hoà, Bà Rịa -Vũng Tàu.

2. Nông nghiệp.

+ Là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng nhất nước, đặc biệt là cây cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, mía đường, đậu tương, thuốc lá và cây ăn quả.

+ Chăn nuôi gia cầm, gia súc theo phương pháp công nghiệp.

+ Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản đem lại những nguồn lợi kinh tế lớn.

IV. Đánh giá:

đặc điểm nào không đúng với vùng kinh tế Đông Nam Bộ hiện nay?

Có cơ cấu kinh tế nông , công nghiệp, dịch vụ khá hoàn thiện.

Chất lượng môi trường đang bị suy giảm.

Có giá trị sản lượng nông nghiệp đạt 59,3%

Lực lượng lao động đông, trình độ khoa học kỹ thuật cao.

Ý nào thể hiện đúng nhất thế mạnh cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ?

A. Cao su, cà phê.B. cao su, điều, hồ tiêu

C. Cà phê, cao su, điềuD Cao su, cà phê, hồ tiêu

Ngành nào sau đây biểu hiẹn thế mạnh kinh tế biển của vùng Đông Nam Bộ?

Khai thác dầu khí

Thể thao, giải trí

Hàng hải du lịch

Thông tin thương mại

V. Hoạt động nối tiếp:

Làm câu hỏi 2,bài tập 3SGK.