Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp mới nhất

Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp – Mẫu giáo án số 1

Ngày soạn: ...............................................

Ngày giảng: .............................................

Tiết 12, Bài 12: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

-Trình bày được tình hình phát triển và một số thành tựu của sản xuất công nghiệp.

-Biết được sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm.

2.Kĩ năng:

- Phân tích biểu đồ để thấy rõ nước ta có cơ cấu công nghiệp đa dạng.

- Phân tích bản đồ công nghiệp, lược đồ công nghiệp hoặc Atlat địa li VN để thấy rõ sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm các trung tâm công nghiệp ở nước ta.

- Xác định trên bản đồ công nghiệp hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất là Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Hồng, hai trung tâm công nghiệp lớn nhất là TP Hồ Chí Minh, Hà Nội.

- Phân tích mối quan hệ giữa tài nguyên thiên nhiên và MT với hoạt động sản xuất công nghiệp

* Kĩ năng sống :

-Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ, bản đồ, bảng số liệu để tìm hiểu về cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta, tình hình phát triển và phân bố một số ngành công nghiệp

- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, lắng nghe, phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo nhóm

- Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm cá nhân trong nhóm

- Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân

3.Thái độ:

- Nhận thức được đường lối CNH-HĐH của Đảng và nhà nước,những tác động của CN đối với sự phát triển các ngành kinh tế khác,ý thức học tập góp mình vào công cuộc phát triển.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: Hiểu biết thực tế,khai thác thông tin từ bản đồ, biểu đồ.

5.Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường :

-Biết việc phát triển không hợp lí một số ngành công nghiệp đã và sẽ tạo nên sự cạn kiệt khoáng sản và gây ô nhiễm MT

- Thấy được sự cần thiết phải khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí và BVMT trong quá trình phát triển công nghiệp.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

-Bản đồ CN Việt nam

- Tài liệu hình ảnh về CN nước ta

2. Chuẩn bị của học sinh:

-SGK, vở ghi, tập bản đồ 8.

- Tập Atlat địa lí VN, vẽ trước biểu đồ H12.1

III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1.Ổn định

2.Kiểm tra bài cũ:(4)

- Sự phát triển và phân bố CN phụ thuộc vào những nhân tố nào?

- Trình bày ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ?

3.Bài mới

A..HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(Tình huống xuất phát) (3)

1. Mục tiêu : HS gợi nhớ, huy động hiểu biết về các ngành CN ở nước ta , sử dụng kĩ năng đọc tranh ảnh để biết về các ngành CN, tạo hứng thú cho HS

-Tìm ra các nội dung HS chưa biết về sự phát triển và phân bố các ngành CN ở nước ta.....kết nối với bài học

2.Phương pháp-KT:vấn đáp ,khai thác kiến thức qua tranh ảnh, gợi mở . KT hợp tác ,tự học

3.Hình thức tổ chức : cá nhân

4.Các bước hoạt động :

-Bước 1 : Giao nhiệm vụ

Gv cung cấp một số hình ảnh về các ngành công nghiệp và yêu cầu Hs trả lời câu hỏi: Quan sát các hình dưới đây em hãy cho biết những ngành công nghiệp nào và em biết gì về những ngành công nghiệp đó ?.

Ảnh đính kèm

-Bước 2 : hs quan sát tranh ảnh và suy nghĩ để trả lời câu hỏi

-Bước 3 : Hs báo cáo kết quả ,Hs còn lại nhận xét

-Bước 4 :Gv nhận xét và dẫn dắt vào bài .

.B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

HOẠT ĐỘNG 1: CƠ CÂU NGÀNH CÔNG NGHIỆP (10)

1.Mục tiêu:

-HS trình bày được tình hình phát triển và một số ngành thành tựu của sản xuất CN

-Phân tích biểu đồ để thấy rõ nước ta có cơ cấu công nghiệp đa dạng.

2.Phương pháp/kĩ thuật dạy học:sử dụng biểu đồ , SGK, đàm thoại ,gợi mở, giải quyết vấn đề...

3. Hình thức tổ chức: cá nhân, cặp đôi

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

B1:GV yêu cầu HS quan sát kênh chữ và biểu đồ hình 12.1 ,bản đồ công nghiệp Việt Nam và lần lượt trả lời các câu hỏi sau:

+Hệ thống CN của nước ta gồm các cơ sở nào ?

+Đọc tên các ngành CN trọng điểm? chiếm tỉ trọng bao nhiêu? Sắp xếp thứ tự các ngành công nghiệp ở nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ?

+Ngành CN trọng điểm là gì? ( dựa vào bảng tra cứu thuật ngữ)

+Nêu vai trò của ngành CN trọng điểm?

+Em có nhận xét gì về các ngành công nghiệp ở nước ta ?

+xác định vùng tập trung CN ở nước ta?

B2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc ghi vào giấy nháp, GV phải quan sát theo dõi.

B3:Trình bày trước lớp,hs khác nhận xét, bổ sung.

B4: Gv chuẩn kiến thức .

I. Cơ cấu ngành công nghiệp

- Ngành CN nước ta phát triển nhanh.

- Cơ cấu ngành đa dạng:có đầy đủ các ngành CN thuộc các lĩnh vực như chế biến lương thực thực phẩm, khai thác nhiên liệu....

- Một số ngành CN trọng điểm được hình thành.

- Phân bố:tập trung ở một số vùng như Đông nam bộ, đồng bằng sông Hồng

HOẠT ĐỘNG 2: CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM (17)

1. Mục tiêu:

- biết được sự phân bố các ngành CN trọng điểm

-Phân tích bản đồ công nghiệp, lược đồ công nghiệp hoặc Atlat địa li VN để thấy rõ sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm các trung tâm công nghiệp ở nước ta.

2.Phương pháp/ kĩ thuật dạy học:sử dụng SGK,tranh ảnh,bản đồ.....

3. Hình thức: thảo luận nhóm

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

B1:Gv yêu và Hs quan sát bản đồ công nghiệp Việt Nam ,phân nhóm thảo luận theo nội dung :

+Nhóm 1,2 : Tên khoáng sản nhiên liệu, nơi phân bố ,sản lượng khai thác ?

+Nhóm 3,4: Kể tên các nhà máy thủy điện,nhiệt điện ? Nơi phân bố ?Tình hình phát triển ?

* Nhận xét về nơi phân bố của 2 ngành thủy điện và nhiệt điện ?

+Nhóm 5,6: Tên các ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ,tỉ trọng, nơi phân bố ?

*Vì sao ngành này chiếm tỉ trọng lớn nhất ?

+ Nhóm 7,8 : Tình hình phát triển ,nơi phân bố của ngành công nghiệp dệt may ?

*Vì sao ngành dệt may lại phân bố ở những tỉnh ,thành phố đó ?

B2: Hs tiến hành thảo luận theo nội dung ,Gv theo dõi ,hỗ trợ .

B3: Hs các nhóm đại diện trình bày ,các nhóm khác nhận xét.

B4 : Gv nhận xét ,chuẩn kiến thức.

Và lồng ghép bảo vệ môi trường và liên hệ thực tế ở địa phương..

II.Các ngành công nghiệp trọng điểm :

1.công nghiệp khai thác nhiên liệu : phân bố ở Quảng Ninh (than) ,thềm lục địa phía Nam ( dầu khí )

2.Công nghiệp điện :

-Thủy điện : Hòa Bình ,Sơn La,….

-Nhiệt điện :Phả Lại ,Phú Mỹ,…..

3.Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm :phân bố ở thành phố Hồ Chí Minh ,Hà Nội ,Hải Phòng ,Biên Hòa ,Đà Nẵng

4.Công nghiệp dệt may :Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội,Đà Nẵng ,Nam Định .

HOẠT ĐỘNG 3 : CÁC TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP LỚN (4)

1.Mục tiêu :

- Hs biệt được các trung tâm công nghiệp và các vùng tập trung công nghiệp

- Xác định trên bản đồ công nghiệp hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất là Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Hồng, hai trung tâm công nghiệp lớn nhất là TP Hồ Chí Minh, Hà Nội.

2. Phương pháp -KT : vấn đáp qua bản đồ , KT gợi mở

3. Hình thức tổ chức : cá nhân

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG

-B1: GV treo bản đồ công nghiệp và yêu cầu HS quan sát , xác định trung tâm công nghiệp và các khu vực công nghiệp lớn ở nước ta.

-B2:Hs quan sát bản đồ và tìm nơi phân bố

-B3: Hs lên bảng xác định trên bản đồ.

-B4 : Gv nhận xét và chuẩn kiến thức.

III.CÁC TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP LỚN :

-trung tâm công nghiệp lớn :Thành Phố Hồ Chí Minh, Hà Nội.

-Khu vực tập trung công nghiệp : Đồng bằng sông Hồng , Đông Nam Bộ.

C.HOẠT ĐỘNG LUYÊN TẬP : (3)

Bài 1 : chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1 : Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị công nghiệp (năm 2002)

A. công nghiệp điện .

B.công nghiệp dệt may.

C.Công nghiệp khai thác nhiên liệu .

D. Công nghiệp chế biến lương thực ,thực phẩm.

Câu 2 : Ngành công nghiệp năng lượng (thủy điện ) phát triển dựa trên cơ sở tài nguyên nào ?

A. Khoáng sản kim loại.

B. Khoáng sản năng lượng .

C. Khoáng sản phi kim loại.

D. Thủy năng của sông suối.

Câu 3: Tên nhà máy nhiệt điện chạy bằng than là

A.Phả Lại

B.Phú Mỹ

C.Bà Rịa

D.Thủ Đức

Bài 2: Xác định trên bản đồtên các ngành công nghiệp ở hai trung tâm công nghiệp Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh ?

D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG (4)

- Giáo viên sử dụng bản đồ trống Y/Chs:Điền các trung tâm công nghiệp như

QUẢNG NINH ,THÁI NGUYÊN HẢI PHÒNG , HÀ NỘI ,T/P HỒ CHÍ MINH …

- Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất của ngànhcông nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng giai đoạn 2000-2007( Đơn vị nghìn tỉ đồng )

Năm

2000

2007

Dệt may

16,1

52,7

Giày da

8,9

27,2

Giấy in,văn phòng phẩm

6,2

16,2

Dựa vào bảng số liệu, hãy trả lời câu hỏi sau đây :

Cho biết giá trị sản xuất ngành công nghiệp hàng tiêu dùng từ năm 2000-2007 tăng bao nhiêu nghìn tỉ đồng ?

A.10

B.18,3

C.36,6

D.64,9

- Sưu tầm tranh ảnh, các tư liệu về 1 số ngành công nghiệp ở địa phương em.

- Làm bài tập bản đồ.

- Chuẩn bị bài mới : về nhà trả lời các câu hỏi in nghiêng có trong bài 13.

Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp – Mẫu giáo án số 2

Ngày soạn: ...............................................

Ngày giảng: .............................................

Tiết 12, Bài 12: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP

I. Mục tiêu bài học: Sau bài học , HS cần:

+ Nắm được công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng: các ngành trọng điểm chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp, sự phân bố của các ngành này.

+Biết được hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất Việt Nam: Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận, Đông Nam Bộ; hai trung tâm công nghiệp lớn nhất là thành phố HCM và HN.

+ Đọc và phân tích được biểu đồ cơ cấu ngành, bản đồ lược đồ công nghiệp Việt Nam.

+Xác định được các vung công nghiệp, các trung tâm công nghiệp.

II. Các phương tiện dạy học cần thiết:

+ Bản đồ công nghiệp, kinh tế Việt Nam, bảng I, Atlát địa lí Việt Nam.

III. Tiến trình dạy - học:

1.Bài cũ:

+Phân tích ảnh hưởng của nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta.

+ Các nhân tố KTXH có ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển CN của nước ta.

2 Bài mới:

Giới thiệu bài: Từ một nước công nghiệp lạc hậu, hiện nay chúng ta đang tiến hành công nghiệp hóa với khá nhiều thuận lợi. Nhờ có chính sách phát triển công nghiệp hợp lý, phù hợp hoàn cảnh cụ thể, mỗi vùng ở nước ta đã đẩy nhanh tốc độ phát triển công nghiệp, tạo nên nhiều sản phẩm công nghiệp đáp ứng nhu cầu trong nước và XK.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính

Hoạt động 1: cá nhân/ cặp

Bước 1:

HS dựa vào hình 12.1 và kênh chữ trong SGK để trả lời các câu hỏi:Thế nào là ngành CN trọng điểm?

Sắp xếp thứ tự các ngành CN trọng điểm ở nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ.Nhận xét cơ cấu ngành CN.

Bước 2: HS trình bày kết quả - GV chuẩn kiến thức.

Chuyển ý: GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào là ngành CN trọng điểm. Các ngành CN trọng điểm của nước ta hiện nay phát triển như thế nào?phân bố ở đâu?

Hoạt động 2: Cá nhân/Nhóm

Bước 1: HS dựa vào hình 12.2 , 12.3 hoàn thành phiếu học tập ( phần phụ lục )

HS trong nhóm trao đổi với nhau

Bước 2: HS trình bày kết quả - GV chuẩn kiến thức.

Lưu ý : HS vừa phát biểu vừa chỉ bản đồ.

Chuyển ý: CN phát triển nhanh nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu đã hình thành nhiều trung tâm công nghiệp, khu vực CN tập trung cao

Hoạt động 3:

Bước 1:HS dựa vào hình 12.3 xác định các trung tâm CN và các ngành chủ yếu của từng trung tâm.

Tìm hai trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước, các ngành CN của mỗi trung tâm.

Tìm hai khu vực có mức độ tập trung CN cao nhất. Hai khu vực này có những trung tâm CN nào?

Bước hai: HS trình bày và chỉ bản đồ, GV uốn nắn HS cách chỉ bản đồ - chuẩn kiến thức.

I. Cơ cấu ngành công nghiệp:

+ Cơ cấu ngành đa dạng.

+Một số ngành CN trọng điểm đã hình thành.

II.Các ngành công nghiệp trọng điểm:

+ Phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động.

+ Tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng , ven biển.

III. Các trung tâm công nghiệp lớn.

+ Các trung tâm công nghiệp lớn nhất: Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.

+ Hai khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao: Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận ; Đông Nam Bộ.

IV. Đánh giá:

1.Đánh dấu kí hiệu mức độ quan trọng phù hợp vào các ô trống trong bảng sau:

Ba ngành CN có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu CN năm 2002.

Phát triển dựa trên thế mạnh

CN khai thác nhiên liệu

CN cơ khí,

điện tử

CN chế biến lương thực thực phẩm.

Tài nguyên thiên nhiên

Nguồn lao động

Thị trường trong nước,xuất khẩu.

Quan trọng nhất :+++Quan trọng : ++Ít quan trọng : +

2.Trả lời các câu hỏi 1,2 trang 47 SGK.

V. Hoạt động nối tiếp: Điền vào bản đồ trống các trung tâm CN

VI. Phụ lục: Phiếu học tập số1 :

Ngành

Phát triển dựa trên thế mạnh

Cơ cấu,SP chủ yếu

Phân bố

Khai thác

Điện

Cơ khí - điện tử

Hóa chất

Sản xuất VLXD

Chế biến LTTP.

Dệt may.