Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 29: Vùng Tây Nguyên ( Tiếp theo ) mới nhất

Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 29: Vùng Tây Nguyên ( Tiếp theo ) – Mẫu giáo án số 1

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết: 31 -Bài 29:VÙNG TÂY NGUYÊN (Tiếp theo )

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu được nhờ thành tựu về công cuộc đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện về kinh tế - xã hội.

- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nông nghiệp, lâm nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hoá.

- Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần.

- Nhận biết được vai trò các trung tâm kinh tế vùng.

2. Kĩ năng:

- Phân tích và giải thích được một số vấn đề bức xúc ở Tây Nguyên.

- Đọc biểu đồ, lược đồ để khai thác thông tin .

3. Thái độ :

- Giáo dụclòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Đọc và phân tích biểu đồ, sử dụng tranh ảnh, lược đồ.

II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1. Giáo viên :

- Bản đồ kinh tế của vùng Tây Nguyên

- Một số tranh ảnh vùng

2. Học sinh :

- Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ 9.

- Một số tranh ảnh của vùng (tự sưu tầm), Biểu đồ hình 29.1.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1.Ổn định lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

-Điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội ?

A. Hoạt động khởi động: (Tình huống xuất phát) (3 phút)

- Mục tiêu: giúp học sinh nhận biết tình hình kinh tế của vùng Tây Nguyên. Nhận biết được vai trò trung tâm kinh tế của vùng.

- Phương pháp: Phương pháp trực quan - Cá nhân.

- Phương tiện: lược đồ kinh tế vùng Tây Nguyên.

- Các bước hoạt động:

+ Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV cung cấp lược đồ và nêu câu hỏi

+ Bước 2: HS quan sát lược đồ.

+ Bước 3: HS báo cáo kết quả.

+ Bước 4: Gv dẫn dắt vào bài.

Quan sát lược đồ cho biết trong 7 vùng kinh tế vùng nào của nước ta không giáp biển? Từ đó GV khởi động bài mới:

- Một vùng đất duy nhất của nước ta không có đường bờ biển, nhờ thành tựu về công cuộc đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện về kinh tế - xã hội.

Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

Các thành phố đang phát huy vai trò là các trung tâm kinh tế lớn của vùng. Vậy điều ấy được thể hiện như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 29: Vùng Tây Nguyên (tt).

B. Hình thành kiến thức mới:

Hoạt động 1:

Tên hoạt động: Tình hình phát triển kinh tế

Thời gian: 25 phút

Mục tiêu: Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nông nghiệp, lâm nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hoá.

- Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần.

Phương pháp: Trực quan, thảo luận, đàm thoại, sử dụng bảng số liệu, kết hợp kênh hình, kênh chữ SGK Địa lí9.

Hình thức học tập: thảo luận nhóm.

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ:

Cho học sinh quan sát hình 29.1,lược đồ: vùng Tây Nguyên, bảng 29.1, hình 29.3 và một số tranh ảnh học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo nhóm:

Nhóm 1: Dựa vào hình 29.1:

- Hăy nhận xét tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước.

- Vì sao cây cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng này?

- Hãy xác định các vùng trồng cà phê, cao su, chè,ở Tây Nguyên?

- Ngoài cây công nghiệp vùng còn trồng những loại cây nào vàchăn nuôi gì nữa?

Nhóm 2:Dựa vào bảng 29.1, hãy nhận xét tình hình phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên. Tại sao sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh Đắk Lắk và Lâm Đồng có giá trị cao nhất?

- Nhận xéttình hình sản xuất lâm nghiệp các tỉnh ở Tây Nguyên.

- Trong sản xuất nông nghiệp vùng còn gặp những khó khăn gì?

Nhóm 3: Dựa vào kênh chữ và bảng 29.2

- Nhận xéttình hình phát triển công nghiệp ở các tỉnh Tây Nguyên.

- Tỉ trọng công nghiệp ở Tây Nguyên năm 2002 so cả nước như thế nào ?

- Xác định vị trí của nhà máy thủy điện Yaly trên sông Xêxan và nêu ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên.

Nhóm 4:Dựa vào kênh chữ và hiểu biết của mình cho biết:

- Hoạt động dịch vụ ở Tây Nguyên phát triển như thế nào?

- Quan sát hình 29.4: Tiềm năng phát triển ngành dịch vụ ở Tây Nguyên

- Cho biết phương hướng phát triển của Đảng và Nhà nước trong đầu tư phát triển ở Tây Nguyên ?

Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: đại diện các nhómtrình bày, HS khác bổ sung

Bước 4:gv nhận xét và chuẩn xác kiến thức.

IV. Tình hình phát triển kinh tế

1.Nông nghiệp :

- Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của nước ta.

- Cây công nghiệp: Cà phê, cao su, chè... phát triển mạnh, đem lại hiệu qủa kinh tế cao.

- Cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày, chăn nuôi gia súc lớn, trồng hoa, rau... được chú trọng phát triển.

- Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng nhanh.

+ Tập trung chủ yếu ở Đăk Lắk , Lâm Đồng .

- Lâm nghiệp có sự chuyển hướng quan trọng: Kết hợp khai thác, trồng mới, bảo vệ rừng, gắn khai thác với chế biến .

Độ che phủ rừng 54,8% ( 2003), cao nhất nước

2.Công nghiệp

- Chiếm tỉ lệ thấp chỉ đạt 0.9 % so với cả nước (Năm 2002).

- Tốc độ phát triển nhanh nhưng c̣òn chậm so với mức trung b́ình của cả nước .

- Các ngành công nghiệp phát triển: thủy điện,chế biến nông, lâm sản phát triển khá nhanh

3. Dịch vụ

- Có chuyển biến nhanh.

- Xuất khẩu nông sản đứng thứ 2 cả nước.

+Cà phê là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Tây Nguyên.

- Du lịch: sinh thái, văn hóa.

Hoạt động 2:

Tên hoạt động: Các trung tâm kinh tế của vùng

Mục tiêu: Xác định và nhận biết được vai trò của các trung tâm kinh tế lớn của vùng

Thời gian: 10 phút.

Phương pháp: Sử dụng phương pháp trực quan kết hợp với đàm thoại

Hình thức tổ chức: cặp đôi

Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ:

- Dựa vào hình 29.2, hãy xác định vị trí của các thành phố: Buôn Ma Thuột, Plây Ku, Đà Lạt.

- Những quốc lộ nối các thành phố này với thành phố Hồ Chí Minh và các cảng biển Duyên hải Nam Trung Bộ.

- Cho biết chức năng của 3 trung tâm kinh tế vùng.

Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: đại diện các cặp đôi trình bày, HS khác bổ sung

Bước 4:gv nhận xét và chuẩn xác kiến thức.

V. Các trung tâm kinh tế

- Các thành phố: Buôn Ma Thuột, Plây Ku, Đà Lạt là 3 trung tâm kinh tế ở Tây Nguyên

C. Luyện tập và vận dụng: (4 phút)

- Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp?

- Tại sao Tây Nguyên có thế mạnh về du lịch?

Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất

1. Cây công nghiệp quan trọng nhất của Tây Nguyên

A. cà phê. B. chè.

C. cao su. D. dâu tằm.

2. Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

A. đất bạc màu.B. mùa khô kéo dài.

C. nhiều sương muối.D. nhiệt độ không ổn định.

3. Trung tâm công nghiệp đào tạo và nghiên cứu khoa học ở vùng Tây Nguyên

A. Đà Lạt.B. PlâyKu

C. Buôn Ma Thuột.D. Kom Tum

D.Mở rộng: (1 phút)

- Học bài và làm bài tập cuối bài

- Chuẩn bị bài 30: Thực hành.

+ Trả lời câu hỏi gợi ý sách giáo khoa .

Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 29: Vùng Tây Nguyên ( Tiếp theo ) – Mẫu giáo án số 2

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết: 31 -Bài 29:VÙNG TÂY NGUYÊN (Tiếp theo )

I. Mục tiêu bài học: Sau bài học , HS cần:

+ Hiểu được nhờ thành tựu của công cuộc đổi mới, hiện nay KT-XH của Tây Nguyên phát triển khá toàn diện: cơ cấu KT đang chuyển dịch theo hướng CN hoá hiện đại hoá; NN,LN chuyển biến theo hướng SXhàng hoá.Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần nhưng còn thấp.

Thấy được vai trò trung tâm k.tế vùng của một số t/phố Plâyku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt.

+ Biết đọc, phân tích biểu đồ và lược đồ, bản đồ kinh tế tổng hợp.

+ Có ý thức trách nhiệm trong vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên.

II. Các phương tiện dạy học cần thiết:

+ Bản đồ kinh tế Tây Nguyên. + Atlát địa lí VN.Tranh ảnh cần thiết.

III. Tiến trình dạy - học:

1.Bài cũ: Trong xây dựng KTXH,TNguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?

2 Bài mới

Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính

Hoạt động 1: cá nhân /cặp

Bước 1:HS dựa vào hình 29.2 :

Cho biết Tây Nguyên trồng những cây công nghiệp nào? Loại cây nào trồng nhiều nhất?

Nh/xét tình hình phát triển N2 ở Tây Nguyên? Tỉnh nào có giá trị sản xuất nông nghiệp cao nhất ? tại sao?

So sánh tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của TN với cả nước ? Vì sao cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng này?

Xác định các vùng trồng cà phê, cao su, chè ở T.Nguyên.

Chuyển hướng quan trọng trong sản xuất lâm nghiệp của vung là gì? Tại sao?

GV gợi ý thêm: Giá trị sản xuất tăng nhanh. Hai tỉnh có giá trị SX NN cao nhất là Đ.Lăk và L Đồng. Việc mở rộng quá mức diện tích trồng cà phê sẽ giảm diện tích rừng, đây là vấn đề bức xúc của vùng.

Bước 2: HS phát biêủ, chỉ bản đồ-GV chuẩn kiến thức.

Chuyển ý: Nhờ tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng, mở rộng thị trường, phát huy thế mạnh CN của vùng đang chuyển biến.

Hoạt động 2: Cá nhân/ cặp

Bước 1: HS dựa vào hình 29.2,bảng 29.2 :

Tính tốc độ phát triển công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước ( lấy năm 1995 = 100% )

Nhận xét tình hình phát triển công nghiệp của TNguyên.

Nêu ý nghĩa của việc phát triển thuỷ điện ở Tây Nguyên.

Xác định các trung tâm công nghiệp của vùng, các ngành chủ yếu của từng trung tâm.

Gợi ý:Ý nghĩa của việc xây dựng các nhà máy thuỷ điện.

Bước 2: HS trình bày , chỉ bản đồ - GV chuẩn kiến thức.

Chuyển ý: Nhờ xuất khẩu nông sản, du lịch, các hoạt động dịch vụ của Tây Nguyên đã có bước tiến đáng kể.

Hoạt động 3: Cá nhân / cặp

Bước 1:HS dựa vào SGK và kiến thức :

Nêu tiềm năng xuất khẩu nông sản của Tây Nguyên.

Mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Tây Nguyên.

Những khó khăn và giải pháp khắc phục khó khăn để phát triển dịch vụ ở Tây Nguyên.

Bước 2: HS phát biểu, chỉ bản đồ - GV chuẩn kiến thức

Chuyển ý: Nằm trên ngã ba biên giới, trong công cuộc đổi mới, TN đã xuất hiện nhiều trung tâm kinh tế lớn.

Hoạt động 4: Cá nhân/cặp

Dựa vào hình 29.2:Xác định vị trí của các thành phố Plâyku, Đà Lạt, nêu chức năng chuyên ngành của từng thành phố.

Xác định những quốc lộ nối các thành phố này với thành phố HCM và với các cảng biển của Duyên hải Nam TR. Bộ.

Bước 2: HS phát biểu, chỉ bản đồ - GV chuẩn kiến thức

IV.Tình hình phát triển kinh tế.

1.Nông nghiệp.

+ Có vai trò quan trọng nhất.

+ Tốc độ tăng khá lớn, tập trung ở ĐắkLắk ,Lâm Đồng.

+ Cây công nghiệp đem lại hiệu quả kinh tế cao: Cà phê , cao su, chè, điều,...

+ Sản xuất lâm nghiệp có bước chuyển hướng quan trọng

2.Công nghiệp:

+ Tốc độ phát triển khá nhanh nhưng chậm hơn so với cả nước.

+Chiếm tỉ trọg rất nhỏ so với cả nước.

+ Các ngành phát triển: thuỷ điện, khai thác chế biến gỗ, chế biến cà phê xuất khẩu.

3.Dịch vụ:

+ Phát triển nhanh, đặc biệt là ngành du lịch.

+ Hàng xuất khẩu chủ lực: cà phê.

+ Có nhiều thuận lợi để phát triển du lịch sinh thái, văn hoá.

V. Các trung tâm kinh tế.

Plâyku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt.

Đà Lat là thành phố du lịch nổi tiếng.

IV. Đánh giá:

1. Câu 1,2 SGK .

2.Ý nào không thuộc nguyên nhân làm cho Tây Nguyêntrồng nhiều cà phê.

Vùng có diện tích đất badan lớn nhất cả nước.

Khí hậu nhiệt đới có một mùa mưa, một mùa khô thuận lợi cho gieo trồng, thu hoạch, chế biến bảo quản.

Trong điều kiện kinh tế mở, nước ta có thể xuất khẩu cà phê sang thị trường nhiều nước và khu vực, ngành công nghiệp chế biến cà phê xuất khẩu phát triển mạnh.

Có nhiều cao nguyên xếp tầng, dân cư thưa nhất nước.

3. Câu sau đúng hay sai? Tại sao?: Phát triển thuỷ điện là động lực quan trọng nhất trong việc phát triển KT bền vững ở TN.

V. Hoạt động nối tiếp:HS sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về thành phố Đà Lạt.