Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên – Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Tiết 30, Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế-xã hội.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng.
- KT: HS biết địa hình Tây Nguyên là các cao nguyên ba dan.
- MT: Mục II (bộ phận)
2. Kỹ năng:
-Rèn kĩ năng xác định trên lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.
-Phân tích lược đồ tự nhiên, bảng số liệu thống kê để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư của vùng Tây Nguyên.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường; tinh thần đoàn kết các dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học; hợp tác; ...
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, lược đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, bảng số liệu thống kê.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Thu thập và xử lí thông tin từ bản đồ/lược đồ, bảng số liệu, bảng thống kê (HĐ1, HĐ2, HĐ3)
- Giao tiếp; trình bày suy nghĩ, ý tưởng; lắng nghe phản hồi tích cực; hợp tác làm việc theo nhóm (HĐ2, HĐ3)
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
Động não, thảo luận nhóm, thuyết trình, nêu vấn đề
IV. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
- Lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên.
- Tranh ảnh về phong cảnh đẹp và văn hóa đặc trưng của Tây Nguyên
- Phiếu học tập.
2. Học sinh
- Sách, vở, đồ dùng học tập
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) (4 phút)
1. Mục tiêu
- HS gợi nhớ một số đặc điểm vùng Tây Nguyên, sử dụng kĩ năng đọc tranh ảnh để biết được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư xã hội của vùng; từ đó tạo hứng thú tìm hiểu các đặc điểm của vùng.
- Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết về vùng Tây Nguyên để GV kết nối với bài học.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh về vùng Tây Nguyên.
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh về vùng Tây Nguyên cho học sinh quan sát
Em cho biết các hình ảnh trên là nét đặc trưng của vùng nào ở nước ta? Em hãy nêu hiểu biết của mình qua các ảnh trên?
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1: Nhận biết, xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ vùng Tây Nguyên và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. (10 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Hoạt động cá nhân; Sử dụng bản đồ treo tường, SGK.
2. Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân
Hoạt động của GV |
Hoạt động HS |
Nội dung |
Bước 1: GV nêu câu hỏi, yêu cầu: - Quan sát H28.1 SGK/102 kết hợp lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên, hãy xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ của vùng? - So với các vùng khác vị trí Tây Nguyên có đặc điểm gì đặc biệt? -Y: Tây Nguyên gồm những tỉnh nào, diện tích, dân số bao nhiêu? -G: Hãy nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên? Bước 2: HS quan sát lược đồ và làm việc theo yêu cầu GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS. Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả. Bước 4: GV đánh giá nhận xét kết quả làm việc của HS => GV kết luận |
* HS làm việc cá nhân HS: Dựa H 28.1 và lược đồ xác định vị trí của vùng. TL: - Giáp Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia, giáp các vùng DHNTB và ĐNB - Là vùng duy nhất không giáp biển TL: + Kon Tum, Gia Lai, Đăk-Lăk, Đăk-Nông và Lâm Đồng. + DT: 54 475 km² + Dân số: 4,4 triệu người(2002) - HS trả lời |
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Là vùng duy nhất không giáp biển. - Tiếp giáp: Hạ Lào, ĐB Cam-pu-chia, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ. - Ý nghĩa: + Gần vùng Đông Nam Bộ có kinh tế phát triển và là thị trường tiêu thụ sản phẩm + Có mối liên hệ với Duyên hải NTB, mở rộng quan hệ với Lào và Cam-pu-chia. |
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế-xã hội (Thời gian: 13 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng lược đồ, SGK, tranh ảnh H28.2/103. KT thảo luận nhóm.
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân và nhóm
Hoạt động của GV |
Hoạt động HS |
Nội dung |
* HĐ cá nhân Bước 1: GV yêu cầu Quan sát H28.1-SGK kết hợp lược đồ tự nhiên, nêu câu hỏi: - Cho biết từ B-N có những cao nguyên nào? Nguồn gốc hình thành? -Xác định các dòng sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy qua những vùng địa hình nào về đâu? Các con sông của vùng chảy theo những hướng nào? - Quan sát bảng 28.1- SGK, cho biết một số tài nguyên thiên nhiên của vùng? Bước 2: HS quan sát, làm việc cá nhân GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS. Bước 3: HS trả lời, nhận xét, bổ sung Bước 4: GV đánh giá, nhận xét kết quả làm việc của HS, kết luận nội dung *Mở rộng: Các cao nguyên badan có độ cao khác nhau. Trung bình 500- 1500m do cường độ hoạt động của các núi lửa khác nhau. - Cho HS quan sát tranh cao nguyên ba dan, * HĐ nhóm: (3ph) Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế-xã hội? - Xác định các vùng đất ba dan, các mỏ bô xít? - Nêu một số cảnh đẹp nổi tiếng ở TN? (Cho HS QS một số tranh ảnh: Đà Lạt, Núi Lang-bi-ang…) *MT: + Cho biết một số khó khăn của vùng? + Biện pháp khắc phục khó khăn trên? Bước 2: HS thảo luận theo yêu cầu GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS. Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung Bước 4: GV đánh giá, nhận xét kết quả làm việc của HS, kết luận nội dung Đất badan, rừng tự hiện còn nhiều, khí hậu cận xích đạo, trữ năng thủy điện khá lớn, bô xít trữ lượng lớn… + Liên hệ cháy rừng ở địa phương, biện pháp… *MT: Khí hậu cận XĐ, có mùa khô dài từ tháng 10 đến tháng 4,5 năm sau. Bảo vệ rừng là bảo vệ nguồn năng lượng, nguồn nước cho Tây Nguyên và các vùng lân cận, bảo vệ môi trường sinh thái vùng lãnh thổ rộng lớn phía nam và lưu vực sông Mê Công... |
* HS HĐ cá nhân - Xác định: Có 6 CN xếp tầng kề sát nhau… + Hình thành do sự phun trào mắc ma giai đoạn tân kiến tạo. TL: S: Xê-Xan, Xrê-pôk, Đồng Nai, sông Ba… chảy về các vùng ĐNB, Duyên hải Nam Trung Bộ và về phía Đông Bắc Cam-pu-chia. - Sông chảy theo 2 hướng - HS dựa vào bảng 28.1 TL * Các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. - Tài nguyên thiên nhiên phong phú thuận lợi để phát triển kinh tế đa ngành… - HS quan sát - HS thảo luận nhóm - Khó khăn:mùa khô kéo dài TL:Mùa khô kéo dài, thiếu nước, phá rừng, săn bắn động vật quý...Bảo vệ nguồn năng lượng, nguồn nước chính cho Tây Nguyên và các vùng lân cận. Bảo vệ rừng là bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế tác hại của thiên tai. |
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Đặc điểm: + Có địa hình cao nguyên xếp tầng: Kon Tum, Plây Ku, Đăk Lăc, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh. + Nơi đầu nguồn của các dòng sông chảy về các vùng lãnh thổ lân cận: Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai, sông Ba. + Nhiều tài nguyên thiên nhiên - Thuận lợi: + Đất ba dan chiếm diện tích lớn nhất cả nước + Rừng tự nhiên còn khá nhiều + Khí hậu cận XĐ + Trữ năng thủy điện khá lớn + Khoáng sản: Bô xít trữ lượng lớn + Cảnh đẹp thiên nhiên => TNTN phong phú, thuận lợi phát triển kinh tế đa ngành. - Khó khăn: thiếu nước vào mùa khô. |
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng. (Thời gian: 10 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng SGK, tranh ảnh, bảng số liệu thống kê. Nêu vấn đề, trình bày suy nghĩ.
2. Hình thức tổ chức: cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
NỘI DUNG |
Bước 1: GV nêu câu hỏi, yêu cầu: - Dựa vào SGK cho biết dân cư Tây Nguyên có đặc điểm gì nổi bật? - Mật độ dân số và phân bố dân cư của Tây Nguyên có đặc điểm gì? - Đặc điểm dân cư, xã hội TN có những thuận lợi gì? - Quan sát bảng 28.2 SGK, so sánh các chỉ tiêu của TN so với cả nước? -G: Đặc điểm dân cư, xã hội TN có khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế? Hỏi: Nêu một số giải pháp nhằm nâng cao mức sống người dân? Bước 2: HS làm việc theo yêu cầu GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS. Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung GV: Giới thiệu một số nét sinh hoạt, phong tục của một số dân tộc Tây Nguyên. (tranh ảnh) Mở rộng: Bản sắc văn hóa nhiều nét đặc thù. Năm 2005 không gian văn hóa CCTN được UNESCO công nhận là DSVH phi vật thể của nhân loại. Bước 4: GV đánh giá, nhận xét kết quả làm việc của HS, kết luận nội dung Mở rộng: Tại sao thu nhập bình quân đầu người 1 tháng cao hơn cả nước nhưng lại có tỉ lệ hộ nghèo cao hơn cả nước? *GD tinh thần đoàn kết: Ổn định chính trị, xã hội là mục tiêu hàng đầu (Các dân tộc ít người ở TN có trình độ dân trí thấp, dể bị các phần tử phản động dụ dỗ, mua chuộc, lợi dụng tôn giáo lôi kéo, gây rối. (Bạo loạn Tây Nguyên 2004...) - Hiện nhà nước rất quan tâm đầu tư đổi mới, nâng cao đời sống đồng bào dân tộc Tây Nguyên. |
- TL: Nhiều dân tộc, có truyền thống đoàn kết đấu tranh cách mạng, bản sắc văn hóa phong phú. - TL: Thưa dân nhất nước ta TL: Học sinh dựa vào bảng 28.2 để so sánh Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn. - HS trả lời + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đầu tư phát triển kinh tế. + Xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống người dân. + Ngăn chặn phá rừng, bảo vệ đất, rừng. - Sự chênh lệch giàu -ngèo quá lớn |
III. Đặc điểm dân cư, xã hội - Đặc điểm: + Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Mnông, Cơ-ho + Vùng thưa dân nhất nước ta + Phân bố dân cư không đều. Dân tộc Kinh phần lớn sinh sống ở các đô thị, ven đường giao thông và các nông, lâm trường. - Thuận lợi: nền văn hóa giàu bản sắc, thuận lợi cho phát triển du lịch. - Khó khăn: thiếu lao động, trình độ lao động chưa cao. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(Thời gian: 5 phút)
- Xác định vị trí, giới hạn của Tây Nguyên trên lược đồ và cho biết ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
- Trình bày đặc điểm, thuận lợi, khó khăn của ĐKTN, TNTN vùng Tây Nguyên?
- Khó khăn về dân cư, xã hội vùng Tây Nguyên là gì?
- Làm bài tập: (bảng phụ)
A (Vùng kinh tế) |
B (Đặc điểm) |
Kết quả |
1.Trung du và miền núi Bắc Bộ 2. Đồng bằng sông Hồng 3. Bắc Trung Bộ 4. Duyên Hải Nam Trung Bộ 5. Tây Nguyên |
a. Diện tích đồng bằng lớn, phù sa màu mỡ b. Hai di sản thế giới: Phong Nha- Kẻ Bàng, cố đô Huế c. Tài nguyên thiên nhiên phong phú d. Mỏ than có trữ lượng lớn e. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh. |
1+ d 2+ a 3+ b 4+ e 5+ c |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG(Thời gian: 3 phút)
- Tìm hiểu những nét văn hóa của các dân tộc Tây Nguyên;
- Nắm vững nội dung kiến thức bàiHọc bài, làm bài tập;
- Chuẩn bị bài mới:“Vùng Tây Nguyên”(tt)
10 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 28 - ĐỊA LÍ 9
NHẬN BIẾT
Câu 1. Vùng Tây Nguyên có diện tích là
A. 44254 km2.B. 54275 km2 .C. 23550 km2.D. 39734 km2.
Câu 2. Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất vùng Tây Nguyên?
A.Badan.B. Phù sa.C. Fealit.D. Đất mặn.
Câu 3.Khoáng sản chiếm trữ lượng lớn nhất ở vùng Tây Nguyên là
A. sắt.B. bôxit.C. than đá.D. mangan.
Câu 4. Ở vùng Tây Nguyên, độ che phủ rừng cao nhất ở tỉnh
A.Gia Lai.B. Kon Tum.C. Đắk Lắk.D. Lâm Đồng.
THÔNG HIỂU
Câu 5. Vị trí vùng Tây Nguyên giáp với
A. Lào, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Lào, Campuchia, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
C. Lào, Campuchia, Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ.
D. Lào, Campuchia, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
Câu 6. Vùng Tây Nguyên có khí hậu mát mẻ là do
A.nằm sát biển.B. gần đường xích đạo.
C. địa hình caoD. chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam.
Câu 7. Loại đất badan vùng Tây Nguyên thích hợp với loại cây trồng nào nhất?
A. Mía, bông.B. Chè, lúa.
C. Cà phê, cao su.D. Hồ tiêu, thuốc lá.
VẬN DỤNG THẤP
Câu 8. Ở vùng Tây Nguyên, tỉnh nào nằm giáp với 2 nước Lào, Campuchia?
A.Gia Lai.B. Kon Tum.C. Đắk Lắk.D. Đắk Nông.
Câu 9. Các phong cảnh đẹp nào sau đây thuộc hoàn toàn vùng Tây Nguyên?
A. Hồ Lắk, Biển Hồ.
B. Đà Lạt, Sầm Sơn.
C. Biển Hồ, Sa Pa.
D.Núi Lang biang, Mũi Né.
VẬN DỤNG CAO
Câu 10. Ổn định chính trị xã hội là mục tiêu hàng đầu trong dự án phát triển ở Tây Nguyên là do
A. mật độ dân cư thưa thớt.
B. nhiều dân tộc ít người sinh sống.
C. tài nguyên thiên nhiên phong phú, bô xít trữ lượng lớn.
D. nhiều dân tộc ít người sinh sống, trình độ dân trí thấp.
Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên – Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Tiết 30, Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học , HS cần:
+ Hiểu được ý nghĩa quan trọng của vị trí, giới hạn của vùng.
+Thấy được vùng có nhiều tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và nhân văn để phát triển kinh tế-xã hội. Đây là vùng sản xuất nông san hàng hoá xuất khẩu lớn nhất nước.
+ Biết đọc, phân tích biểu đồ và lược đồ, bản đồ kinh tế tổng hợp.
+ Có ý thức trách nhiệm trong vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên.
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
+ Bản đồ tự nhiên Tây Nguyên.
+ Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
+ Atlát địa lí VN.Tranh ảnh cần thiết.
III. Tiến trình dạy - học:
1.Bài cũ: So sánh sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và đánh bắt của hai vùng Bắc trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. Vì sao có sự chênh lệch như vậy?
2 Bài mới: Với vị trí cửa ngõ của 3 nước Việt Nam-Lào-Campuchia, Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, đồng thời đây cũng là vùng đất giàu tiềm năng để phát triển kinh tế.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
Hoạt động 1: cá nhân Bước 1:HS dựa vào hình 28.1 : Xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ vùng Tây Nguyên. So với các vùng khác vị trí vùng có đặc điểm gì đặ biệt? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý. Bước 2: HS phát biêủ, chỉ bản đồ-GV chuẩn kiến thức. Chuyển ý: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều dòng sông, suối chảy về các vùng lân cận, có nhiều tiềm năng thiên nhiên để phát triển kinh tế nhưng có mùa khô kéo dài khốc liệt gây không ít khó khăn cho phát triển sản xuất và đời sống nhân dân. Hoạt động 2: Cá nhân/ cặp (Nhóm) Bước 1: HS dựa vào hình 28.1, bản đồ treo tường: Hoàn thành phiếu học tập. Gợi ý: Các giải pháp cần khắc phục khó khăn: + Bảo vệ và trồng rừng đầu nguồn. +Thuỷ lợi: xây dựng các hồ chứa nước. +Chọn lọc giống cây, con thích hợp. Bước 2: HS trình bày , chỉ bản đồ - GV chuẩn kiến thức. Chuyển ý: Tây Nguyên là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc anh em, có truyền thống đoàn kết đấu tranh cách mạng kiên cường, có bản sắc văn hoá phong phú với những nét đặc thù riêng rất Tây Nguyên. Hoạt động 3: Cá nhân / cặp Bước 1:HS dựa vào bảng 28.2 và kiến thức : Cho biết Tây Nguyên có những dân tộc nào? Địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc? So sánh một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Tây Nguyên với cả nước và đề ra các giải pháp quan trọng để nâng caomức sống của nhân dân một cách bền vững. Bước 2: HS phát biểu, chỉ bản đồ - GV chuẩn kiến thức |
I.Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ. + Ngã ba biên giới giữa Việt NamLào-Campuchia + Không giáp biển. + Có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế,quốc phòng. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Có địa hình Cao nguyên xếp tầng Khí hậu mát mẻ,có một mùa khô kéo dài khốc liệt. Đất badan chiếm 66% diện tích badan cả nước. Rừng chiếm diện tích và trữ lượng lớn nhất nước. Tiềm năng thuỷ điện khá. KS: Bôxit có trữ lượng lớn Giàu tiềm năng du lịch. III.Đặc điểm dân cư-xã hội: Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người,thưa dân nhất nước ta. Đời sống dân cư cong nhiều khó khăn, đang được cải thiện. Giải pháp: + Ngăn chặn nạn phá rừng, bảo vệ đất, rừng, động vật quý hiếm. + Đẩy mạnh xoá đói , giảm nghèo, đầu tư phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc. |
IV. Đánh giá:
1. Nêu đặc điểm phân bố dân cư của Tây Nguyên.
2.Chọn ý đúng nhất cho câu sau:
Ý nào không thuộc tiềm năng lớn của Tây Nguyên ?
Đất đỏ badan thích hợp phát triển cây công nghiệp, đặc biệt là cây cà phê.
Rừng: diện tích và trữ lượng lớn nhất nước.
Thuỷ điện chiếm 21% trữ lượng cả nước, chỉ sau Tây Bắc.
Sinh học đa dạng. Còn nhiều thú quý hiếm, nhiều lâm sản đặc hữu.
Tài nguyên du lịch hấp dẫn: du lịch sinh thái do khí hậu cao nguyên mát mẻ, phong cánh đẹp nổi tiếng ( Đà Lạt )
Mùa khô kéo dài sâu sắc.
V. Hoạt động nối tiếp:
HS làm bài tập số 3 trang 105 SGK
VI. Phụ lục.
Phiếu học tập của hoạt động 2. a, Hoàn thành bảng sau:
Điều kiện tự nhiên-tài nguyên |
Đặc điểm phân bố |
Tiềm năng kinh tế |
Giải pháp |
|
Thuận lợi |
Khó khăn |
|||
Địa hình Khí hậu Sông ngòi Đất Rừng Khoáng sản |
b. Nêu ý nghĩa việc bảo vệ rừng đầu nguồn.