Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 18: Vùng núi trung du và miền núi Bắc Bộ mới nhất

Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 18: Vùng núi trung du và miền núi Bắc Bộ – Mẫu giáo án số 1

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 20, Bài 18 :VÙNG NÚI TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( tiếp theo )

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Trình bày được thế mạnhkinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, thể hiện ở một số ngành công nghiệp ,nông nghiệp , lâm nghiệp , sự phân bố của các ngành đó.

- Nêu được tên các trung tâm kinh tếvà các ngành kinh tế của từng trung tâm .

2. Kĩ năng:

- Nêu được mối quan hệgiữa điều kiện tự nhiên và tình hình phát triển kinh tế .

- Phân tích bản đồkinh tế trình bày được sự phân bố của các ngành kinh tế công nghiệp , nông nghiệp của vùng .

- Phân tích bảng số liệu để trình bày tình hình phát triển kinh tếcủa Trung du và miền núi Bắc Bộ .

3. Thái độ

-Giáo dục ḷòng yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường .

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS;

1. Giáo viên :

- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

- Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

- Một số tranh ảnh

2. Học sinh :

- Sách giáo khoa .

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

- Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

2. Bài mới :

- Các yếu tố tự nhiên , dân cư xã hội vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đa dạng . Trên cơ sở đó vùng đã phát triển kinh tế như thế nào ?Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay .

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

+ Hoạt động1: Tình hình phát triển kinh tế ( cặp )( 15 phút )

- Quan sát Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ( Dùng bản đồ tư duy – phụ lục)

- Vùng có tiềm năng phát triển ngành công nghiệp nào ?

- Ngành công nghiệp nào phát triển nhất ?

- Xác định nơi phân bố các ngành công nghiệp đó .

- Hs trình bày - Gvchuẩn xác

-Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng ĐôngBắc còn phát triển thuỷ điệnthế mạnh của tiểu vùng TâyBắc?

- Xác địnhvị trí các nhà máy thủy điện , nhiệt điện

- Xác định vị trí các các trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ khí, hoá chất?

- Việc xây dựngthuỷ điện Hoà Bình có ý nghĩa gì ?

- Minh họa hình ảnh về thủy điện Hòa Bình?

+ Hoạt động 2 : Ngành nông nghiệp( cặp )( 10 phút )

- Kể tên các loại cây trồng chủ yếu của vùng ?

- Cây lương thực : Lúa, ngô

- Cây công nghiệp: Chè , hồi

- Cây ăn quả : Vải thiều , mận ,..

- Nhận xét về cơ cấu cây trồng

- Xác định nơi phân bố cây : chè, hồi.

- Vì sao chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước ?

- Chăn nuôi: Đàn trâu (57,3%), lợn ( 22 % ) cả nước

- Nghề chăn nuôi thủy sản ngọt , lợ , Vì sao ?

- Tình hình ngành chăn nuôi như thế nào ?

- Trồng rừng phát triển như thế nào ?

- Việc phát triển nghề rừng theo hướng nông - lâm kết hợp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa như thế nào ?

- Nông nghiệp của vùng gặp khó khăn trở ngại gì ?

+ Hoạt động 3 : Dịch vụ ( cặp )( 5 phút )

- Xác định những tuyến đường chủ yếu của vùng . Nhận xét

- Hệ thống dịch vụ ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ như thế nào ?

+ Hoạt động 4 : Các trung tâm kinh tế( cá nhân )( 5 phút )

- Tìm trên lược đồ hình 18.1, các tuyến đường sắt, đường ô tô xuất phát từ Thủ đô Hà Nội đi đến các thị xã của các tỉnh biên giới Việt Trung và Việt Lào.

- Nêu tên một số hàng hóa truyền thống của Trung du và miền núi Bắc Bộ trao đổi với đồng bằng sông Hồng.

- Tìm trên lược đồ hình 18.1, các cửa khẩu quan trọng: Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai.

- Kể tên một số điểm du lịch

- Xác định vị trí địa lý của các trung tâm kinh tế. Nêu các ngành sản xuất đặc trưng của mỗi trung tâm..

IV. Tình hình phát triển kinh tế

1. Công nghiệp

- Thế mạnh chủ yếu là khai thác và chế biến khoáng sản , thủy điện.

- Các ngành phát triển :

+ Khai thác khoáng sản : than , sắt ….

+ Năng lượng : Nhiệt điện ( Uông Bí 150 MW ) , thủy điện ( Hòa Bình 1920MW), (Sơn La 2400 MW )…

- Các ngành khác : luyện kim( Thái Nguyên ) , cơ khí( Hạ Long ) , hóa chất( Việt Trì ) , công nghiệp nhẹ , chế biến lương thực thực phẩm .

2. Nông nghiệp

- Sản phẩm đa dạng, qui mô tập trung.

- Một số sản phẩm có giá trị : chè , hồi ..

- Là vùng nuôi nhiều trâu , lợn .

-Trồng rừng theo hướng nông lâm kết hợp .

3. Dịch vụ :

- Dịch vụ thương mại , giao thông , du lịch có nhiều điều kiện phát triển.

- Thế mạnh là du lịch.

V. Các trung tâm kinh tế:

- Thái Nguyên ( gang thép )

- Việt Trì ( hóa chất )

- Hạ Long ( đóng tàu )

IV. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG:

Củng cố :

- Công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có ngành tiêu biểu nào? Ngành nào phát triển mạnh hơn ?

- Việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có ư nghĩa như thế nào ?

- Dặn dò :

-Học bài và làm bài tập 3 trang 69 sgk .

- Chuẩn bị bài 19: Thực hành :Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ .

+Trả lời câu hỏi gợi ý trong bài thực hành .

+ Chuẩn bị com pa , bút ch́ì,thước .

-Phụ lục

Ảnh đính kèm

- Rút kinh nghiệm :

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 18: Vùng núi trung du và miền núi Bắc Bộ – Mẫu giáo án số 2

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 20, Bài 18 :VÙNG NÚI TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( tiếp theo )

I. Mục tiêu bài học: Sau bài học , HS cần:

+ Hiểu và trình bày tình hình phát triển, phân bố một số ngành kinh tế chính ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ.

+ Biết đọc và phân tích bản đồ, lược đồ kinh tế.

+ Xác lập mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên và phát triển kinh tế.

II. Các phương tiện dạy học cần thiết:

+ Bản đồ kinh tế Trung Du và miền núi Bắc Bộ.

+ Atlát địa lí VN. Tranh ảnh cần thiết.

III. Tiến trình dạy - học:

1.Bài cũ:

1.Trình bày những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ đối với phát triển kinh tế , xã hội.

2 Bài mới: Giới thiệu bài: Với những đặc điểm về điều kiện tự nhiên, dân cư-xã hội của vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ mà chúng ta đã tìm hiểu qua bài học hôm trước thì vùng có những thuận lợi, khó khăn gì trong phát triển kinh tế? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính

Hoạt động 1: cá nhân/ cặp

Bước 1: HS dựa vào hình 18.1, Atlát, tranh ảnh và kênh chữ trong SGK:

Cho biết Trung du và miền núi Bắc Bộ có những ngành CN nào? Những ngành nào là thế mạnh của vùng?

Xác định trên bản đồ các nhà máy nhiệt điện , thuỷ điện, các trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ khí, hóa chất.

Nêu ý nghĩa của việc xây dựng nhà máy thuỷ điện HB.

Các khoáng sản được khai thác? Nơi phân bố?

Bước 2: HS trình bày kết quả - GV chuẩn kiến thức

Chuyển ý: Công nghiệp là thế mạnh của vùng, vậy nông nghiệp ở đây phát triển như thế nào?

Hoạt động 2: Nhóm

Bước 1: HS dựa vào kênh chữ , H.18.1 Atlát, tranh ảnh và vốn hiểu biết thảo luận câu hỏi:

Chứng minh rằng sản phấm N2 của vùng rất đa dạng.

Tìm trên lược đồ những nới có cây công nghiệp, cây ăn quả. Giải thích vì sao cây chè chiểm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước?

Cho biết vùng nuôi nhiều loại gia súc nào, vì sao?

Nêu những khó khăn trong phát triển N2 của vùng.

Bước 2: HS trình bày kết quả - GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 3: Cá nhân

Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển dịch vụ của vùng?

Vì sao du lịch lại là thế mạnh kinh tế của vùng ?

Xác định trên lựơc đồ các trung tâm kinh tế của vùng và nêu vai trò của từng trung tâm.

IV. Tình hình phát triển kinh tế.

1.Công nghiệp.

Các ngành công nghiệp:

-Năng lượng: nhiệt điện, thuỷ điện.

-Khai khoáng:Than, sắt, thiếc, đồng, apatít,...

-Các ngành khác: luyện kim, cơ khí, hoá chất, chế biến lương thực, thực phẩm.

2. Nông nghiệp

Phát triển đa dạng

Sản phẩm chủ yếu:

-Trồng trọt : Cây công nghiệp, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới, lúa, ngô, đậu tương.

-Chăn nuôi: Trâu, bò , lợn.

-Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.

-Trồng rừng.

3. Dịch vụ:

- Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao lưu buôn bán với các vùng trong nước và các nước lân cận.

- Du lịch có nhiều tiềm năng to lớn để phát triển và là thế mạnh kinh tế của vùng.

V. Các trung tâm kinh tế:

Thành phố Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn là những trung tâm kinh tế quan trọng của vùng.

IV. Đánh giá:

Dựa vào hình 18.1 và kiến thức đã học, cho biết Trung du và miền núi Bắc Bộ có những ngành công nghiệp nào? Những ngành nào phát triển mạnh hơn?

2.Dựa vào hình 18.1 và kiến thức đã học, kể tên các sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu của vùng? Giải thích vì sao nơi đây có nhiều những sản phấm này?

V. Hoạt động nối tiếp:

HS làm bài tập 3 trang 69 SGK

Chuẩn bị bài thực hành 19.