Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 21: Vùng đồng bằng sông Hồng (Tiếp theo)– Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Tiết 23, Bài 21VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ( tiếp theo )
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Trình bày tình hình phát triển kinh tế : công nghiệp , nông nghiệp , dịch vụ .
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn .
- Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ .
2. Kĩ năng:
- Xác định trên lược đồ vị trí giới hạn vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ .
- Phân tích lược đồ , biểu đồ để thấy được sự phát triển kinh tế vùng .
3. Thái độ :
- Giáo dụclòng yêu thiên nhiên, ḷng tự hào dân tộc .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên :
- Bản đồ kinh tếcủa vùng Đồng bằng sông Hồng
- Một số tranh ảnh vùng Đồng bằng sông Hồng
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ
+ Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?
- Tài nguyên quý giá nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng là :
a. Thủy sảnb. Khoáng sản
c. Đất phù sa( c )d. Nguồn nước khoáng
2. Bài mới :
- Nhờ điều kiện tự nhiên – xă hội thuận lợi vùng đồng bằng sông Hồng có nền kinh tế phát triển , có ý nghĩa quan trọng đối với cả nước. Trong tiết học này chúng ta nghiên cứu t́nh h́nh phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Hồng .
Hoạt động của thầy và trò |
Kiến thức cơ bản |
+ Hoạt động 1 : Công nghiệp ( cá nhân / cặp )( 12 phút ) - Gv giới thiệu: Đồng bằng sông Hồng có ngành công nghiệp hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Quan sát hình 21.1 Hăy nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng ở vùng đồng bằng sông Hồng? - Tỉ trọng công nghiệp tăng thể hiện điều gì ? - Giá trị sản xuất công nghiệp thay đổi như thế nào ?Phần lớn giá trị công nghiệp tập trung ở đâu? - Đồng bằng sông Hồng có những ngành công nghiệp trọng điểm nào? Phân bố ở đâu? - Xem ảnh các sản phẩm công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng. - Kể tên các sản phẩm quan trọng của vùng. + Hoạt động 2 :Nông nghiệp( cá nhân / cặp )( 10 phút ) - Gv : Nét nổi bật trong nền nông nghiệp của vùng đồng bằng sông Hồng là trình độ thâm canh cao, cơ sở hạ tầng hoàn thiện.Thâm canh là con đường phát triểnnông nghiệp đúng đắn nhấtcủa đồng bằng sông Hồng để khắc phục tình trạng quỹ đất eo hẹpvà dân số đông của vùng. - Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì? ( diện tích, năng suất, sản lượng). - Dựa vào bảng 21.1, hãy so sánh năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước . - Vì sao vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước? - Vì sao vùng trồng được cây ưa lạnh? - Nêu lợi ích của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng? - Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng như thế nào ? - Gv liên hệ thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên đối với nông nghiệp . - Ngoài trồng trọt, vùng còn phát triển mạnh nghề gì? Vì sao? + Hoạt động 3 : Dịch vụ ( cá nhân )( 5 phút ) - Hs đọc sách giáo khoa . - Vùng có những ngành dịch vụ nào phát triển? ( Giao thông vận tải , bưu chính viễn thông, du lịch ) - Dựa trên hình 21.2 và sự hiểu biết, hăy xác định vị trí địa lý và nêu ý nghĩa kinh tế – xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài. - Kể tên các địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng . - Dựa vào lược đồ (hình 21.2) nêu các ngành kinh tế của các trung tâm kinh tế Hà Nội, Hải Phòng + Hoạt động 4 :Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (Cá nhân )( 8 phút ) - Hai trung tâm kinh tế lớn nhất ? ( Hà Nội, Hải Phòng ) - Tam giác kinh tế ?( Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long .) - Nêu tên và xác định vị trí của các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ ? ( Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc ).(7tỉnh thành phố-Hà Tây đã sáp nhập Hà Nội ) - Nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ? ( Tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa , hiện đại hóa , sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên,nguồn lao động của cả hai vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ) . |
IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Công nghiệp - Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh . - Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội , Hải Phòng . - Ngành công nghiệp trọng điểm : chế biến lương thực thực phẩm,sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp cơ khí. - Sản phẩm công nghiệp quan trọng :máy công cụ , động cơ điện , phương tiện giao thông , thiết bị điện tử , hàng tiêu dùng : vải , sứ dân dụng, quần áo… 2. Nông nghiệp: +Trồng trọt: - Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực . - Đứng đầu cả nước về năng suất lúa ( 56.4 tạ, ha) - Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao . + Chăn nuôi: - Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước . - Nuôi ḅ( ḅ sữa), gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang được phát triển 3. Dịch vụ - Giao thông vận tải , bưu chính viễn thông , du lịch phát triển - Có nhiều địa danh du lịch nổi tiếng : Chùa Hương, Tam Cốc – Bích Động, Côn Sơn, Cúc Phương, Đồ Sơn, Cát Bà . - Hà Nội, Hải Phòng là hai đầu mối giao thông vận tải, du lịch lớn ở phía bắc. V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ - Trung tâm kinh tế lớn: Hà Nội, Hải Pḥng . - Tam giác kinh tế:Hà Nội, Hải Pḥng, Hạ Long . - Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa , hiện đại hóa , sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên ,nguồn lao động của cả hai vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ . |
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Củng cố :
- Trình bày đặc điểm công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng thời kì 1995-2002.
- Chứng minh rằng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.
Dặn dò :
-Học bài trả lời câu hỏi sgk.
- Chuẩn bị bài 22 :Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ ….
- Trả lời những câu hỏi gợi ý trong bài dựa vào nội dung bài 21 .
- Chuẩn bị bút chì ,thước kẻ ….
- Rút kinh nghiệm :
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 21: Vùng đồng bằng sông Hồng (Tiếp theo)– Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Tiết 23, Bài 21VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ( tiếp theo )
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học , HS cần:
+ Hiểu và trình bày được tình hình phát triển kinh tế ở Đồng băng sông Hồng. Các ngành công nghiệp và dịch vụ đang phát triển mạnh và tăng tỉ trọng, ngành nông nghiệp tuy giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng, ngành nông nghiệp, ưu thế thuộc về cây lương thực và rau vụ đông.
+ Hiểu rõ vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư. Hai trung tâm kinh tế quan trọng và lớn nhất của vùng là Hà Nội và Hải Phòng.
+ Biết kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải quyết một số vấn đề bức xúc của vùng.
+ Biết phân tích lược đồ, biểu đồ, bảng biểu, xác lập các mối liên hệ địa lý.
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
+ Bản đồ kinh tế vùngĐồng bằng sông Hồng
+ Atlát địa lí VN.
+ Bản đồ cơ cấu kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng hai năm 1995-2000
+ Tranh ảnh cần thiết.
III. Tiến trình dạy - học:
1.Bài cũ:
2.Điều kiện tự nhiên, dân cư của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi, khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế và xã hội?
2 Bài mới:
Giới thiệu bài:Phần mở đầu của bài trong SGK
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
Hoạt động 1: cá nhân/ cặp Bước 1: HS dựa vào hình 21.2, Atlát, tranh ảnh và kênh chữ trong SGK: Cho biết đồng bằng sông Hồng có những ngành CN nào? Những ngành nào là thế mạnh của vùng? Căn cứ hình 21.1, hãy nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp-xây dựng ở đồng bằng sông Hồng. Kể tên những sản phẩm CN quan trọng của vùng. Bước 2: HS trình bày kết quả - GV chuẩn kiến thức. Chuyển ý: Công nghiệp là thế mạnh của vùng, vậy nông nghiệp ở đây phát triển như thế nào? Hoạt động 2: Nhóm Bước 1: HS dựa vào kênh chữ , bảng 21.1 Atlát, tranh ảnh và vốn hiểu biết : So sánh năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nhờ vào đâu đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất nước? Vì sao vụ đông lại trở thành vụ SX chính của vùng? Bước 2: HS trình bày kết quả - GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: cá nhân. Bước 1.Dựa vào hình 21.2 và sự hiểu biết, hãy xác định vị trí và nêu ý nghĩa kinh tế-xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài. Bước 2: HS trình bày kết quả - GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 4: cá nhân. Bước 1.Xác định trên hình 21.2 vị trí các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có vai trò như thế nào trong phát triển kinh tế của đồng bằng sông Hồng? |
IV. Tình hình phát triển kinh tế. 1.Công nghiệp. -Giá trị sản xuất công nghiệp chiếm 21% GDP công nghiệp cả nước(2002) -Phần lớn tập trung ở Hà Nội,Hải Phòng. -Các ngành công nghiệp trọng điểm:chế biến lương thực thực phấm, SX hàng tiêu dùng, SX VLXD, cơ khí. 2. Nông nghiệp. - Năng suất lúa cao nhất nước. -Vụ đông trở thành vụ chính -Chăn nuôi lợn chiếm tỉ trọng cao nhất nước. -Chăn nuôi bò, gia cầm , nuôi trồng và chế biến thuỷ sản được chú ý phát triển 3.Dịch vụ: Giao thông vận tải, du lịch, bưu chính viễn thông phát triển mạnh. V.Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. + Hà Nội và Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là động lực thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng và vùng Trung Du Miền núi Bắc Bộ. |
IV. Đánh giá:
1.Dựa vào hình 21.2 và kiến thức đã học, cho biết Trung du và miền núi Bắc Bộ có những ngành công nghiệp nào? Những ngành nào phát triển mạnh hơn?
2.Dựa vào kiến thức đã học, kể tên các sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu của vùng? Giải thích vì sao nơi đây có nhiều những sản phấm này?
V. Hoạt động nối tiếp: HS làm bài tập trang 79 SGK