Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Kiểm tra viết 1 tiết mới nhất

Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Kiểm tra viết 1 tiết – Mẫu giáo án số 1

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 18: KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT

I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU KIỂM TRA

- Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3  mức độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học Địa lí Việt Nam.

+ Địa lí dân cư

+ Địa lí kinh

- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.

2. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA

- Trắc nghiệm khác quan 50%+ tự luận 50%

3. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

- Đề kiểm tra 1 tiết Địa lí 9, chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 16 tiết, phân phối cho chủ đề và nội dung từ bài 1 đến bài 16

- Dựa vào cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn kiến thức kỹ năng quan trọng tiến hành xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:

Mức độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

thấp

Vận dụng cao

Địa lí dân cư

- Biết số VN năm 2017, Việt Nam có bao nhiêu dân tộc, nghề truyền thống của các dân tộc.

- Từ bảng số liệu tính và nhận xét sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người của nước ta

 - Hiện nay việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta có lợi ích gì? ( liên hệ)

TSC: 6

TSĐ: 4

  40%

Số câu = 3

Số điểm = 1

3 TN  0,75  %

Số câu =  1

Số điểm = 2

1 TL  20%

Số câu  =   1

Số điểm = 1

1 TL  10%

Địa lí kinh tế

- Biết được đặc điểm phát triển nền kinh tế nước ta. Đặc điểm phát triển ngành dịch vụ ở nước ta.

-  Hiện nay ngành dịch vụ nước ta phát triển như thế nào? Loại hình giao thông vận tải đường biển ở nước ta phát triển khá nhanh là do đâu. Đối với sự phát triển kinh tế ngành du lịch có tác dụng như thế nào? Tình phát triển và phân bố của một số ngành dịch vụ

TSC: 20

TSĐ: 6

 60%

Số câu = 13

Số điểm = 3,25

15 TN

32,5%

Số câu = 4

Số điểm =2,75

4 TN, 1 TL

 27,5

TSC: 23

TSĐ: 10

100%

Số câu   = 16

Số điểm = 4

40%

Số câu   = 5

Số điểm = 3

30%

Số câu   = 1

Số điểm = 1

20%

Số câu   = 1

Số điểm = 1

10%

ĐỀ BÀI:

A . Trắc nghiệm ( 5 điểm )  Khoanh tròn vào  ý đúng trong các câu sau

Câu 1.Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?

A. 55 dân tộc                 B. 54 dân tộc        C. 53 dân tộc        D. 52 dân tộc.

Câu 2. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nông thôn nước ta cao hơn thành thị do

A. ở nông thôn áp dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.

B. nông thôn có nhiều ruộng đất nên cần nhiều lao động.

C. mặt bằng dân trí và mức sống của người dân thấp.

D. quan niệm "Trời sinh voi, trời sinh cỏ" còn phổ biến

Câu 3. Đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là

A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

B. nền kinh tế nhiều thành phần bị thu hẹp.

C. mở rộng nền kinh tế đối ngoại.

D. tăng quyền quản lí thị trường của nhà nước.

Câu 4. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta là

A. chuyển dịch theo vùng lãnh thổ    C. chuyển dịch theo ngành

B. chuyển dịch theo khu vực             D.chuyển dịch theo thành phần kinh tế

Câu 5.  Trong giai đoạn hiện nay, chính sách phát triển công nghiệp có vai trò quan trọng nhất là

A. khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước.

B. mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.


C. đổi mới cơ chế quản lí và chính sách kinh tế đối ngoại.


D. gắn liền với việc phát triển kinh tế nhiều thành phần.

Câu 6. Việc tăng cường xây dựng thủy lợi ở nước ta nhằm mục đích

A. tăng cường nguồn nước tưới vào mùa khô.

B.  năng xuất và sản lượng cây trồng.

C. phát triển nhiều giống cây trồng mới.

D. dễ dàng áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp.

Câu 7. Sự giảm tỉ trọng của cây lương thực cho thấy ngành trồng trọt nước ta đang

A. chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. B. phát triển đa dạng cây trồng.

C. tận dụng triệt để tài nguyên đất.     D. phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới.

Câu 8. Rừng phòng hộ có chức năng là

A. bảo vệ các giống loài quý hiếm.              B. phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường.
C. bảo vệ hệ sinh thái, chống xói mòn đất.  D. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

Câu 9. Tuyến đường bộ quan trọng nhất nước ta là

A. quốc lộ 1A.        B .quốc lộ số 51.         C.quốc lộ số 19.   D. đường Hồ Chí Minh

Câu 10.Để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm cần có

A. nhiều loại khoáng sản.

B. nguồn tài nguyên đa dạng.

C. nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn.

D. các loại tài nguyên tập trung theo lãnh thổ.

Câu 11. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta diễn ra theo hướng

A. giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.

B. hình thành  vùng chuyên canh nông nghiệp, vùng tập trung công nghiệp.

C. tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.

D. giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp – xây dựng.

Câu 12. Hiện nay ngành dịch vụ Việt Nam phát triển khá nhanh vì?

A. Thu nhập của người dân ngày càng tăng.                   B.  Nền kinh tế Việt Nam đang mở cửa.
C. Hệ thống giao thông vận tải ngày càng mở rộng.        D. Trình độ dân trí ngày càng cao.

Câu 13.  Loại hình giao thông vận tải đường biển nước ta phát triển khá nhanh vì?

A. Đường biển ngày càng hoàn thiện hơn

B Nhiều cảng biển được xây dựng hiện đại.

C. Ngành đóng tàu biển của Việt Nam đang phát triển.

D. Nền ngoại thương Việt Nam phát triển khá nhanh.

Câu 14.  Để góp phần đưa Việt Nam nhanh chóng hội nhập nền kinh tế thế giới ngành dịch vụ có vai trò quan trọng nhất là

A. bưu chính viễn thông.                                 C. khách sạn, nhà hàng.
B. giao thông vận tải.                                       D. tài chính tín dụng.

Câu 15.  Đối với sự phát triển kinh tế ngành du lịch có tác dụng như thế nào?

A. Làm cho ngành giao thông vận tải phát triển.

B. Phát triển ngoại thương, cải thiện đời sống nhân dân.

C. Đem lại nguồn thu nhập lớn, nâng cao trình độ dân trí.

D. Phát triển số lượng và chất lượng đường giao thông, nhà hàng, khách sạn.
B. TỰ LUẬN ( 5 điểm)

Câu 1.Dân số và sản lượng lương thực có hạt  của nước ta giai đoạn 2015- 2018( 2 điểm)

  ( số liệu thống kê trung tâm tư liệu và dịch vụ thống kê- tổng cục thống kê)

              Năm

2015

2016

2017

2018

Dân số( triệu  người)

91,7

93,4

95,1

96,6

Sản lượng lương thực có hạt                               (triệu  tấn)

41,5

43,2

43,6

42,84

a/ Tính lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm từ 2015-2018

b/ Hãy nhận xét về tình hình dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người của nước ta giai đoạn  2015-2018.

Câu 2 .Hiện nay việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở địa phương em có lợi ích gì? ( 1 điểm)

Câu 3 .Trình bày được tình hình phát triển và phân bố  ngành dịch vụ ở nước ta? ( 2 điểm)

                                                 Hết      

                                        HƯỚNG DẪN CHẤM

I. Trắc nghiệm: ( 5 điểm)

Khoanh tròn vào ý đúng trong các câu. ( Mỗi câu đúng 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Phương án đúng

B

C

A

D

C

A

D

B

A

C

D

B

B

A

D

II. Tự luận. (5 điểm)

Câu

                        Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 đ)

a/ Tính lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm từ 2015-2018

Năm

2015

2016

2017

2018

SLLT

452,5

462,5

458,4

443,4

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

b. Nhận xét

- Dân số từ 2015- 2018 tăng lên.

- Sản lượng lương thực có hạt cũng tăng lên.

- Bình quân sản lương lương thực có hạt theo đầu người giảm xuống. Điều đó cho thấy rằng dấn số nước ta tăng rất nhanh.

1 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,5 điểm

Câu 2

(1đ)

Hiện nay việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở địa phương em có lợi ích gì?

- Giảm sức ép về kinh tế (thu nhập bình quân tăng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở địa phương.

- Giảm sức ép về xã hội (giải quyết việc làm, giảm tỉ lệ hộ nghèo.

- Tăng điều kiện chăm sóc sức khoẻ, y tế, giáo dục.
- Giảm tác động đến môi trường (khí thải, khai thác tài nguyên.

0,25điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25điểm

Câu 3

( 2 đ)

1.Đặc điểm phát triển 

- Phát triển khá nhanh, thu hút 25 % lao động , chiếm 38.5 % GDP.

- Cần nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ .

2.phân bố

- Các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều chủ yếu tập trung ở TP HCM và Hà Nội. - Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta .

- Sự phân bố dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố dân cư và sự phát triển kinh tế.

0,5điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5điểm

Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Kiểm tra viết 1 tiết – Mẫu giáo án số 2

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 18: KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT

I Mục tiêu bài học:

 1.Về kiến thức:

Kiểm tra những kiến thức đã học của HS.

2.Về tư tưởng:

+ Rèn luyện tính trung thực, tính kỷ luật cho HS.

3. Kỹ năng:

+ Giúp HS có thói quen về tư duy.

III. Tiến trình dạy học:

          1.ổn định:

Đề:

I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm

Đánh dấu (x) vào ô trống trước ý em cho là đúng nhất cho những câu sau:

Câu 1: Mỗi dân tộc sống trên lãnh thổ nước ta đều có ngôn ngữ, chữ viết riêng

          a. Đúng                          b. Sai

Câu 2: Lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta là:

Chất lượng cuộc sông của nhân dân được nâng cao

Môi trường sinh thái có điều kiện được cải thiện

Nền kinh tế có điều kiện phát triển

Vấn đề việc làm sẽ được giải quyết tốt hơn

Tất cả các ý trên.

Câu 3: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng mạnh nhất tới sự phân bố dân cư nước ta?

          a. Khí hậu                                b. Tài nguyên thiên nhiên

          c. Lịch sử khai thác                            d. Trình độ phát triển kinh tế.

Câu 4 : Đặc điểm nào sau đây của nguồn lao động vừa là lợi thế , vừa là khó khăn trong việc phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta hiện nay ?

Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp và thủ công nghiệp.

Dồi dào, mỗi năm tăng thêm hơn một triệu lao động.

Phần lớn lao động sống ở nông thôn.

Năng động, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

câu 5: Tỉ trong của khu vực nông - lâm  - ngư nghiệp trong cơ cấu GDP nước ta giảm dần do:

Sản xuất nông - lâm  - ngư nghiệp giảm dần do tác động của thiên tai và sự biến động của thị trường xuất khẩu.

Nông - lâm  - ngư nghiệp ít được đầu tư như công nghiệp và dịch vụ.

Các ngành công nghiệp và dịch vụ có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn nông nghiệp.

Tất cả các ý trên.

Câu 6 :Sản phẩm nào sau đây vừa là nguyên liệu, vừa là nhiên liệu?

          a. Than đá.                               b. Khí đốt

          c. Dầu mỏ                                d. Cả ba sản phẩm trên.

Câu 7: So với nhiều nước trên thế giới, ngành dịch vụ ở nước ta còn kém phát triển thể hiện ở :

Cơ cấu ngành dịch vụ chưa đa dạng                      b. Số lao động làm dịch vụ còn ít

Tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP chưa lớn                   d. Tất cả các ý trên.

Câu 8 : Điều gì sau đây là không đúng về giao thông đường bộ?

Đảm đương phần lớn khối lượng vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta.

Là ngành được đầu tư lớn nhất trong các ngành giao thông

Có vai trò quan trọng hàng đầu trong xuất - nhập khẩu

Phần lớn là đường nhỏ, xấu

Là ngành giao thông gây nhiều tai nạn giao thông nhất ở nước ta.

II. Tự luận trắc nghiệm : ( 6 điểm )

Câu 1: ( 3 điểm ) Dựa vào kiến thức đã học, hãy bổ sung vào chỗ trống (....) để hoàn thành sơ đồ

sau:

Ảnh đính kèm

Câu 2: (3điểm) Dựa vào kiến thức đã học, hãy bổ sung vào chỗ trống (....) để hoàn thành  bảng sau:

Cây lương thực

Cây công nghiệp

Cây ăn quả

Cơ cấu

...........................................

...........................................

...........................................

...........................................

...........................................

...........................................

Thành tựu

...........................................

...........................................

...........................................

...........................................

...........................................

...........................................

Vùng trọng điểm

...........................................

...........................................

...........................................

...........................................

...........................................

...........................................

Câu 3 : (1,5 điểm ) Dựa vào bảng số liệu sau:

Cơ cấu giá trị xuất khẩu, năm 2002 ( % )

Hàng CN nặng và khoáng sản

Hàng CN nhẹ và tiểu thủ CN

Hàng nông - lâm - thuỷ sản

31,8%

40,6%

27,6%

a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu năm 2002.

b. Nhận xét biểu đồ và kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta mà em biết:

.............................................................................

............................................................................

............................................................................

............................................................................

.............................................................................

............................................................................

ĐÁP ÁN

I:  Phần trắc nghiệm khách quan:

               Ý        Câu

a

b

c

d

e

Điểm

1

x

Mỗi câu 0,5 điểm

2

x

3

x

4

x

5

x

6

x

7

x

8

x

II. Phần tự luận trắc nghiệm

Câu 1:

Chế biến các sản phẩm trồng trọt: xay xát, chế biến đường, rượu, bia, nước ngọt, cà phê, chè, đóng hộp hoa quả.

Chế biến các sản phẩm chăn nuôi: thịt , trứng, sữa, đồ hộp,...

Chế biến các sản phẩm thuỷ sản: làm nước mắm, sấy khô, đông lạnh, đóng hộp,...

Mỗi ý đúng đầy đủ 0,5 điểm.

Câu 2: ( 3 điểm )

Cây lương thực

Cây công nghiệp

Cây ăn quả

Cơ cấu

 (0,5 điểm; mỗi ý đúng0,25điểm)

Lúa

Hoa màu

Lâu năm:

Hằng năm:

Phong phú , đa dạng: Cam,xoài, bưởi, nhãn.

Thành tựu

(1,5 điểm; mỗi ý đúng 0, 5điểm)

Các chỉ tiêu đều tăng, đủ ăn, và xuất khẩu

Tỉ trong tăng từ 13% lên 23 %

Ngày càng phát triển

Vùng trọng điểm

(0,5 điểm; mỗi ý đúng 0,25điểm)

ĐB sông Hồng

ĐB sông Cửu Long

Đông Nam Bộ

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

ĐB sông Cửu Long

Câu 3:(1,5 điểm )

          a. Biểu đồ đúng, chính xác : 0,25 điểm

          Lập bảng chú giải, tên biểu đồ : 0,25 điểm

          b. Hàng CN nhẹ và TTCN chiếm tỉ trọng xuất khẩu cao nhất ( 0,25)

          Hàng Nông Lâm- Thuỷ sản chiếm tỉ trọng xuất khẩu tháp nhất (0,25 điểm )

          c.Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực : dầu thô, gạo, cà phê, thuỷ sản, may mặc, giày da

...0,5 điểm