Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 13: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ – Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn: ...............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 13, Bài 13: VAI TRÒ , ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA
DỊCH VỤ
I. MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh cần :
1. Kiến thức:
- Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dich vụ.
- Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta.
2. Kỹ năng:
- Phân tích số liệu về các ngành dich vụ ở nước ta.
- Vận dụng kiến thức để giải thích sự phân bố ngành dịch vụ ở nước ta.
3. Thái độ:
- Thấy được sự phát triển của dịch vụ trong sự phát triển kinh tế.
4. Định hướng phát triển năng lực :
- Năng lực chung : tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, hợp tác.
- Năng lực riêng : sử dụng số liệu thống kê,sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, video.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
1. Học sinh :
- SGK, bài mới.
2. Giáo viên :
-Bản đồ công nghiệp Việt Nam, biểu đồ về cơ cấu ngành dịch vụ ở nước ta ( hình 13.1 – phóng to) , một số hình ảnh về ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay.
III. PHƯƠNG PHÁP :
-Phương pháp vấn đáp, phương pháp trực quan, thảo luận nhóm, liên hệ …
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. (5p)
- Mục tiêu : Tạo hứng thú cho người học .
-Phương pháp – kĩ thuật : Vấn đáp qua xem video
-Phương tiện : Chiếu cho HS xem 1 đoạn videongắn về hoạt động dịch vụ ở nước ta.
- Các bước hoạt động :
+ Bước 1 : giao nhiệm vụ
- Giáo viên giới thiệungành dịch vụ ở nước ta thông qua đoạn video ngắn và đặt câu hỏi liên quan đến bài học : “ em biết gì về ngành dịch vụ ở nước ta? Kể tên một số ngành dịch vụ mà em biết?” .
+ Bước 2 : HS xem video.
+ Bước 3 : HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
+ Bước 4 : GV dẫn dắt vào bài : Nếu như công nghiệp và nông nghiệp là 2 ngành kinh tế, quan trọng trực tiếp, sản xuất ra của cải, vật chất cho xã hội thì dịch vụ là 1 ngành có vai trò đặc biệt,làm tăng thêm giá trị của hàng hoá sản xuất ra, ở nước ta cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế cũng như đặc điểm phát triển và phân bố các nghành dịch vụ như thế nào? Đó là những nội dung chúng ta tìm hiểu hôm nay .
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
Hoạt động 1 : Cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế. (20p)
- Mục tiêu :
+ Kiến thức :Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dich vụ.
+ Kỹ năng : Phân tích số liệu về các ngành dich vụ ở nước ta.
+ Thái độ : thấy được vai trò , ý nghĩa ngày càng tăng trong việc phát triển kinh tế, trong hoạt động của đời sống xã hội.
- Phương pháp – kĩ thuật dạy học : đàm thoạigợi mở, giải quyết vấn đề, sử dụng bản đồ, tự học, sử dụng số liệu thống kê và biểu đồ.
- Phương tiện : SGK, biểu đồ về cơ cấu ngành dịch vụ ở nước ta ( hình 13.1 – phóng to).
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nộ dung bài học |
*Bước 1 : giáo viên giao nhiệm vụ : - GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “ Dịch vụ” - Dựa vào H13.1: Nêu cơ cấu của nghành dịch vụ? -Chứng minh rằng nền kinh tế càng phát triển thì các hoạt động dịch vụ, cũng trở nên đa dạng ? - Cho biết vai trò của ngành dịch vụ? - Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu biết của bản thân: Hãy phân tích vai trò của nghành Bưu chính viễn thông, trong sản xuất và đời sống? * Bước 4 : GV nhận xét, bổ sung, chốt ý . |
* Bước 2 : HS nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ : - HS đọc SGK. - HS đọc thuật ngữ "Dịchvụ"( sgk). - HS quan sát hình 13.1 và trả lời. * Bước 3 : - HS trả lời câu hỏi . |
I. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế. 1.Cơ cấu nghành dịch vụ - Dịch vụ là các hoạt động, đáp ứng nhu cầu, sản xuất và sinh hoạt của con người. - Cơ cấu ngành gồm : Dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất và dịch vụ công cộng. - Kinh tế càng phát triển, thì dịch vụ càng đa dạng. 2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống. - Cung cấp nguyên liệu, vật tư cho sản xuất và các nghành kinh tế . - Tiêu thụsản phẩm, tạo ra mối liên hệ giữa các nghành sản xuất trong nước và ngoài nước . - Tạo ra nhiều việc làm, nâng cao đời sống nhân dân, tạo nguồn thu nhập lớn. |
Hoạt động 2 : Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta.(12p)
- Mục tiêu :
+ Kiến thức : Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta.
+ Kĩ năng : Vận dụng kiến thức để giải thích sự phân bố ngành dịch vụ ở nước ta.
+ Thái độ : Thấy được sự phát triển của dịch vụ trong sự phát triển kinh tế.
- Phương pháp – kĩ năng dạy học : đàm thoạigợi mở, giải quyết vấn đề, tính toán,thảo luận nhóm
-Phương tiện :Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nộ dung bài học |
* Bước 1 : GV giao nhiệm vụ cho HS : - Dựa vào H 13.1: GV cho HS thảo luận nhóm tính tỉ trọng các nhóm dịch vụ : + Nhóm 1 : dịch vụ tiêu dùng và nêu nhận xét. + Nhóm 2 : DV sản xuất và nêu nhận xét. + Nhóm 3 : DV công cộng và nêu nhận xét. * Bước4 : - Gv nhận xét, phân tích. - GV cho HS quan sát bản đồ công nghiệp VN. - Cho biết tại sao các hoat động dịch vụ, nước ta phân bố không đều? (Do đặc điểm phân bố dân cư không đều nên ảnh hưởng đến sự phân bố mạng lưới dich vụ ) - Tại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, là 2 trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng |
* Bước 2 : HS nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ : - HS thảo luận nhóm tính tỉ trọng các nhóm DV . * Bước 3 : - Đại diện học sinh trong nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung |
. II. Đặc điểm phát triển và phân bố các nghành dịch vụ ở nước ta . 1.Đặc điểm phát triển. (xem sgk) 2. Đặc điểm phân bố. - Các hoạt động dvụ phân bố không đều. - Hoạt động dịch vụ tập trung ở những nơi đông dân cư và kinh tế phát triển . - HN và TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm dvụ lớn và đa dạng nhất cả nước. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 5p)
Câu 1 :Vì sao hiện nay ngành dịch vụ ở Việt Nam phát triển nhanh?.
Câu 2 : Nêu vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống?
Câu 3 : Phân tích vai trò của ngành dịch vụ bưu chính viễn thông tromg sản xuất và đời sống?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: (3 p)
- Lấy ví dụ ở địa phương em chứng minh ở đâu có đông dân cư ở đó tập trung nhiều hoạt động dịch vụ.
- Chuẩn bị bài mới: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
·Quan sát bảng 14.1, cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa? Tại sao
·Dựa vào H14.1, hãy kể tên 1 vài quốc lộ và tuyến đường sắt chính ở nước ta ?
·Dựa vào H14.1, xác định các cảng biển lớn nhất và những sân bay quốc tế ở Việt Nam
Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 13: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ – Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn: ...............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 13, Bài 13: VAI TRÒ , ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA
DỊCH VỤ
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học , HS cần:
+ Nắm được ngành dịch vụ ở nước ta có cơ cấu rất phức tạp và ngày càng đa dạng.
+ Hiểu được ngành dịch vụ ngày càng có ý nghĩa trong việc đảm bảo sự phát triển các ngành kinh tế khác, trong hoạt động của đời sống xã hội, tạo việc làm cho nhân dân, đóng góp vào thu nhập quốc dân.
+ Biết được sự phân bố của ngành dịch vụ nước ta phụ thuộc vào sự phân bố dân cư, phân bố các ngành kinh tế khác.
+ Nắm đựoc một số trung tâm dịch vụ lớn ở Việt Nam.
+ Có kĩ năng phân tích sơ đồ, xác lập các mối liên hệ địa lí.
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
+ Bản đồ kinh tế Việt Nam,biểu đồ cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta năm 2002.
III. Tiến trình dạy - học:
1.Bài cũ:
+Thế nào là ngành CN trọng điểm. Các ngành CN trọng điểm của nước ta hiện nay phát triển như thế nào?phân bố ở đâu?
2 Bài mới:
Giới thiệu bài: Theo SGK
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
Hoạt động 1: cá nhân Bước 1: HS dựa vào hình 13.1 và kênh chữ trong SGK: Nêu cơ cấu ngành dịch vụ nước ta năm 2002. Cho ví dụ chứng minh rằng:Nền kinh tế càng phát triển thì các hoạt động dịch vụ càng trở nên đa dạng. Gợi ý: So sánh các phương tiện đi lại trước kia với hiện nay. Địa phương em có dịch vụ gì đang phát triển? Ví dụ về đầu tư của nước ngoài vào các ngành dịch vụ:khách sạn, giao thông, khu vui chơi giả trí... Bước 2: HS trình bày kết quả - GV chuẩn kiến thức. Chuyển ý: Kinh tế càng phát triển thì các dịch vụ càng trở nên đa dạng hơn. Các ngành dịch vụ có vai trò gì trong việc phát triển kinh tế-xã hội và phục vụ đời sống của nhân dân? Hoạt động 2: Cá nhân/Nhóm Bước 1: HS dựa vào kênh chữ mục II và vốn hiểu biết: Phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông, giao thông vận tải trong sản xuất và đời sống. Nêu vai trò của các ngành dịch vụ khác . Bước 2: HS trình bày kết quả - GV chuẩn kiến thức. Chuyển ý: Trong thời kì công nghiệp hoá đất nước, với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế trong cơ chế thị trường, ngành dịch vụ có đặc điểm gì, phân bố phụ thuộc yếu tố nào? Hoạt động 3: Cá nhân/ cặp Bước 1:HS dựa vào hình 13.1 kết hợp bảng số liệu tỉ trọng dịch vụ trong GDP của một số quốc gia châu Á và thế giới. So sánh tỉ trọng dịch vụ trong GDP của Việt Nam với các nước phát triển và các nước trong khu vực. Làm câu hỏi gữa bài của mục 1.II trng 49 SGK. Bước 2: HS trình bày kết quả - GV chuẩn kiến thức. Chuyển ý: GV yêu cầu HS dựa vào hình 13.1, nêu rõ ngành dịch vụ có mấy loại chính? Theo em sự phân bố dịch vụ phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hoạt động 4: Cá nhân/ cặp Bước 1:HS nghiên cứu kênh chữ mục 2.II kết hợp bản đồ kinh tế Việt Nam trả lời các câu hỏi: Trình bày tình hình phân bố của ngành dịch vụ. Tại sao các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều?( Các đối tượng đòi hỏi dịch vụ trước hết là dân cư phân bố không đều) Nêu dẫn chứng thể hiện:Hà Nội và TPHCM. Bước 2: HS trình bày kết quả - GV chuẩn kiến thức. |
I.Cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế. 1.Cơ cấu ngành dịch vụ + Cơ cấu ngành phức tạp, đa dạng gồm dịch vụ sản xuất, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công cộng. Kinh tế càng phát triển thì dịch vụ càng đa dạng. 2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống. + Vận chuyển nguyên liệu, vật tư sản xuất, sản phẩm các ngành kinh tế đến nơi tiêu thụ. +Tạo mối liên hệ giữa các ngành các vùng. +Tạo việc làm, nâng cao đời sống, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. II.Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta 1. Đặc điểm phát triển + Chiếm 25% lao động, 35,5% GDP ( năm 2002) + Ngày càng phát triển đa dạng, nhiều cơ hội để vươn lên. + So với các nước trong khu vực và các nước phát triển thì còn thấp. Tồn tại: chất lượng dịch vụ chưa cao, loại hình dịch vụ chưa đa dạng. 2.Đặc điểm phân bố. Phân bố: phụ thuộc vào phân bố dân cư, phát triển kinh tế của khu vực. Hà Nội và TPHCM là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất. |
IV. Đánh giá:
1.Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
ngành dịch vụ nước ta có đặc điểm là: phát triển........,ngày càng.........Tuy chỉ chiếm............lao động nhưng chiếm tới............trong GDP(2002) So với các nước phát triển và một số nước trong khu vực, ngành dịch vụ nước ta..........hoạt động dịch vụ có nhiều....để phát triển và thu hút........
2. Câu sau đúng hay sai?tại sao?
Các ngành DV nước ta ph/ triển chủ yếu ở các khu vực đông dân, các TT kinh tế lớn.
V. Hoạt động nối tiếp: HS làm bài tập 2 trang 50 SGK
Địa phương em có những ngành dịch vụ gì?