Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long – Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Tiết 41, Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I.Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và tác động của chúng tới sự phát triển kinh tế của vùng.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự phát triển kinh tế của vùng.
2. Kĩ năng :
- Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ (lược đồ).
- Rèn kỹ năng phân tích kênh chữ, kênh hình.
- Rèn kỹ năng phân tích mối liên hệ địa lý.
- Rèn kỹ năng tự tin trình bày trước đám đông, hợp tác nhóm.
3.Thái độ :
- Học tập nghiêm túc, tích cực hợp tác, phát biểu trong học tập và say mênghiên cứu địa lí.
- Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, phân tích bảng số liệu.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
* Giáo viên:Kế hoạch bài giảng, SGK; bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long và một số hình ảnh về thiên nhiên, con người của vùng.
* Học sinh : SGK, bảng phụ, bút lông, nam châm, bài thảo luận.
Nhóm 1,2,3: Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
Nhóm 4,5,6: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Nhóm 7,8: Đặc điểm dân cư, xã hội.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Ôn định tổ chức, điểm danh: (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra và nhận xét bài thực hành của học sinh.(3 phút)
3. Tình huống xuất phát: (4 phút)
Mục tiêu:
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về vị trí, đặc điểm tự nhiên, con người của Đồng bằng sông Cửu Long. Sử dụng kĩ năng đọc tranh ảnh để nhận biết các đặc điểm chính về thiên nhiên và con người của Đồng bằng sông Cửu Long .
- Tìm ra nội dung chưa biết về Đồng bằng sông Cửu Long từ đó dễ dàng kết nối với bài học.
Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh – Cá nhân
Phương tiện: Một số hình ảnh về vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Các bước hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh và yêu cầu học sinh nhận biết:
Bước 2: HS Quan sát ảnh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
4.Hình thành kiến thức mới :
Hoạt động 1:Tìm hiểu về vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ ( 8 phút)
Mục tiêu: Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế xã hội .
Phương pháp – kĩ thuật: PP thảo luận, đàm thoại gợi mở, giảng giải; kĩ thuật hỏi chuyên gia, học tập hợp tác.
Phương tiện: SGK, bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long, bảng phụ.
Hình thức tổ chức: Nhóm
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ : Bước 1 : GV yêu cầu nhóm 1, 2,3 bốc xăm trình bày. Bước 2 : Đại diện HS nhóm được trình bày hướng dẫn các bạn tìm hiểu nội dung phần I. * Các nội dung cụ thể: + Giới hạn lãnh thổ + Vị trí tiếp giáp + Diện tích + Ý nghĩa của vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Nam. - Cả lớp: +Lắng nghe, trả lời các câu hỏi mà đại diện nhóm trình bày đặt ra. + Đặt câu hỏi để hỏi lại HS đại diện nhóm trình bàytrả lời nếu có vấn đề chưa rõ. Bước 3 : Yêu cầu cả lớp nhận xét phần trình bày của đại diện tổ trình bày. Bước 4 : GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức. |
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ : - Nằm ở phía tây vùng Đông Nam Bộ. - Phía Bắc giáp Campuchia. - Phía tây nam: vịnh Thái Lan - Phía đông nam: Biển Đông. - Ý nghĩa : thuận lợi cho giao lưu trên đất liền và biển với các vùng và các nước. |
Hoạt động 2:Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ( 13 phút)
Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
Phương pháp – kĩ thuật: PP thảo luận, đàm thoại gợi mở, giảng giải; kĩ thuật hỏi chuyên gia, học tập hợp tác.
Phương tiện: SGK, bản đồ tự nhiên vùng ĐBSCL, hình ảnh một số phong cảnh đẹp của vùng.
Hình thức tổ chức: Nhóm
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : Bước 1 : GV yêu cầu nhóm 4,5,6 bốc xăm trình bày. Bước 2 : Đại diện HS nhóm trình bày hướng dẫn các bạn tìm hiểu nội dung phần II. * Các nội dung cụ thể: + Đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên và tài nguyên. + Những thuận lợi và khó khăn của các yếu tố đó đem lại đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng ĐBSCL. + Liên hệ thực tế ở Hội An. - Cả lớp: +Lắng nghe, trả lời các câu hỏi mà đại diện nhóm trình bày đặt ra. + Đặt câu hỏi để hỏi lại HS đại diện nhóm trình bàytrả lời nếu có vấn đề chưa rõ. Bước 3 : GV yêu cầu HS nhận xét phần chuẩn bị và trình bày của nhóm đó. Bước 4 : GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức. |
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : - Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp: đồng bằng rộng, đất phù sa, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào, sinh vật phong phú đa dạng. - Khó khăn : lũ lụt ; diện tích đất mặn, đất phèn lớn ; thiếu nước ngọt trong mùa khô. |
Hoạt động 3:Đặc điểm dân cư, xã hội ( 10 phút)
Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự phát triển kinh tế của vùng.
Phương pháp – kĩ thuật: PP thảo luận, đàm thoại gợi mở, giảng giải; kĩ thuật hỏi chuyên gia, học tập hợp tác.
Phương tiện: SGK, đoạn video về văn hóa và con người của ĐBSCL.
Hình thức tổ chức: nhóm
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
III. Đặc điểm dân cư, xã hội : Bước 1 : GV yêu cầu nhóm 7,8 bốc xăm trình bày. Bước 2 : Đại diện HS nhóm trình bày lên hướng dẫn các bạn tìm hiểu nội dung phần III. * Các nội dung cụ thể: + Nêu các đặc điểm chính về dân cư của vùng: số dân, MĐDS, thành phần dân tộc, trình độ dân trí, BQTN theo đầu người. + So sánh với cả nước. + Những thuận lợi và khó khăn của dân cư, xã hội đối với sự phát triển kinh tế của vùng ? - Cả lớp: +Lắng nghe, trả lời các câu hỏi mà đại diện nhóm trình bày đặt ra. + Đặt câu hỏi để hỏi lại HS đại diện nhóm trình bày trả lời nếu có vấn đề chưa rõ. Bước 3: GV yêu cầu HS nhận xét phần chuẩn bị và trình bày của nhóm đó. Bước 4 : GV :+ Nhận xét và chuẩn xác kiến thức. + Cho HS xem đoạn video giới thiệu một số nét về văn hóa và con người của ĐBSCL. |
III. Đặc điểm dân cư, xã hội : - Đặc điểm: đông dân; ngoài người Kinh, còn có người Khơ-me, người Chăm, người Hoa. - Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa; thị trường tiêu thụ lớn. - Khó khăn: mặt bằng dân trí chưa cao. |
5. Luyện tập: ( 3 phút)
Bài tập trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng :
1. Nhân tố nào không là điều kiện tự nhiên thuận lợi để Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa số một ở nước ta?
A. Có tiềm năng lớn về đất phù sa ngọt.
B. Có khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm.
C. Có diện tích đất phèn và đất mặn lớn.
D. Có sông ngòi dày đặc.
2. Song song với phát triển kinh tế, Đồng bằng sông Cửu Long phải giải quyết vấn đề cơ bản nào sau đây?
A. Tăng nhanh thu nhập bình quân đầu người.
B. Hạ tỉ lệ tăng dân số tự nhiên.
C. Nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị.
D. Giảm hộ nghèo và nâng cao tuổi thọ trung bình của người dân.
6. Vận dụng, mở rộng: ( 3 phút)
- HS làm bài tập bản đồ.
- Về nhà chuẩn bị bài “Vùng đồng bằng Sông Cửu Long” (tiếp theo).
+ Nhóm 1,2: tìm hiểu về ngành nông nghiệp.
+ Nhóm 3,4: tìm hiểu về ngành công nghiệp.
+ Nhóm 5,6: tìm hiểu về ngành dịch vụ.
+ Nhóm 7,8: tìm hiểu về các trung tâm kinh tế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long – Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Tiết 41, Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. Mục tiêu bài học: sau bài học, HS cần:
+ Năm được Đồng bằng sông Cửu Long có vị trí địa lý thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên đa dạng; đồng thời cũng nhân biết những khó khăn do thiên nhiên mạng lại.
+ Làm quen với khái niệm” chủ động sống chung với lũ.”
+ Biết khai thác kiến thức từ bảng số liệu, lược đồ, bản đồ kinh tế.
II. Các thiết bị dạy học:
-Bản đồ tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long.
-Atlat địa lý Việt Nam.
-Tranh ảnh về thiên nhiên , con người ở Đồng bằng sông Cửu Long.
III. Các hoạt động trên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:
2.bài mới:
+ Giới thiệu bài : GV yêu cầu HS xem lại hình 6.2 trang 21 cho biết Việt Nam có mấy vùng kinh tế, lớp đã học được bao nhiêu vùng, còn lại vùng nào? Từ đó GV vào bài.
Hoạt động của gíáo viên và học sinh |
Nội dung chính |
Hoạt động 1: Cá nhân/Cặp. Bước 1: Xác định ranh giới vùng Đồng bằng sông Cửu Long qua hình 6.2 và 35.1. Gợi ý : xác định vùng kinh tế tiếp giáp, nước tiếp giáp, biển tiếp giáp, xác định các tỉnh thành phố thuộc Đồng bằng sông Cửu Long. Nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng. Bước 2: Gọi HS lên bảng xác định ranh giới vùng trên hình 6.2, nêu ý ghĩa vị trí địa lý. GV chuẩn xác kiến thức. Xác định ranh giới và giải thích thuật ngữ “Miền Tây”. Hoạt động 2: Nhóm Bước 1: *HS nhóm số lẻ dựa vào hình 35.1, kết hợp bản đồ tự nhiên Đồng bằng sông Cửu long, Atlát địa lí Việt Nam và hình 35.2 cho biết: + Các loại đất chính ở Đồng bằng sông Cửu Long và sự phân bố của chúng. D+ nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long để sản xuất lương thực , thực phẩm. *HS nhóm số chẵn dựa vào hình 35.1, kết hợp SGK , tranh ảnh, vốn hiểu biết: nêu một số nét khó khăn chính về mặt tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long, các biên pháp khắc phục, tìm hiểu kĩ biện pháp “sống chung với lũ”. Bước 2: Đại diện nhóm phát biểu, GV chuẩn xác kiến thức. GV cần giải thích cho HS rõ thế nào là sống chung với lũ. Hoạt động 3: cá nhân Bước 1: Dựa vào bảng 35.1, nhận xét tình hình dân cư xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long. Gợi ý: So sánh các chỉ tiêu của Đồng bằng sông Cửu Long với cả nước, sắp xếp thành hai nhóm chỉ tiêu : nhóm khá hơn và nhóm kém hơn so với cả nước sau đó rút ra nhận xét tổng quát. Bước 2 : HS phát biểu, chỉ bản đồ-GV chuẩn kiến thức. GV bổ sung: người dân Đồng bằng sông Cửu Long có kinh nghiệm sản xuất hàng hoá. |
Vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ Thuận lợi để phát triển kinh tế trên đất liền, kinh tế biển. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong tiểu vùng sông Mê Kông. II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 1.Thuận lợi địa hình thấp, bằng phẳng, khí hậu cận xich đạo, nguồn đất, nước, sinh vật trên cạn và dưới nước rất phong phú. 2.Khó khăn + Đất phèn, đất mặn + Lũ lụt +Mùa khô thiếu nước, nguy cơ thâm nhập mặn 3.Biện Pháp + Cải tạo và sử dụng đất phèn, đất mặn. + Tăng cường hệ thống thuỷ lợi. + Tìm các biện pháp thoát lũ, chủ động sống chung với lũ kết hợp với khai thác lợi thế của lũ sông Mê Công. III.Đặc điểm dân cư-xã hội Người dân thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá. |
IV. Đánh giá:
1.Hãy chứng minh Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều ưu thế trong vấn đề sản xuất lương thực , thực phẩm.
2.Câu nào sau đâu sai:
Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh để phát triển đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản.
Tỉ lệ người biết chữ ở Đồng bằng sông Cửu Long thấp hơn so với cả nước.
Nhờ có hệ thống sông Tiền, sông Hậu mà Đồng bằng sông Cửu Long thừa nước quanh năm.
Có thể khai thác lợi thế từ lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện để sản xuất ngành vật liệu xây dựng.
V. Hoạt động nối tiếp:
Làm câu hỏi 2,3 trang 128 SGK.