Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Kiểm tra học kì II mới nhất

Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Kiểm tra học kì II – Mẫu giáo án số 1

Tiết 53: KIỂM TRA HỌC KÌ II

i. Mục tiêu bài học.

1. Kiến thức:

-Nhằm kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS, rút ra nhữngưu điểm, khuyết điểmtrong quá trình nhận thức để kịp thời bổ sung, uốn nắn.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng tái hiện, vận dụng kiến thức. kỹ năng vẽ và phân tích biểu đồ

3. Thái độ:

- Nghiêm túc làm bài

ii. Chuẩn bị :

1. Giáo viên: Đề kiểm tra

2. Học sinh: Ôn tập tốt, bút viết, máy tính, thước kẻ, com pa.

iii. hoạt động trên lớp

1. ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

-Kiểm tra trong bài kiểm tra

3. Bài mới :

1.Giới thiệu bài :

2.Tiến trình các hoạt động :

- Phát đề kiểm tra

- HS làm bài, GV giám sát HS làm bài

- GV thu bài, nhận xét thái độ, ý thức làm bài của HS.

A. Ma trận:

Mức độ

nhận thức Chủ đề

(nội dung)

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

TNKQ

TL

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

- Biết được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

1,0

10%

2

1,0

10%

VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

- Biếu được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng .

- Biết xử lí số liệu và phân tích số liệu để so sánh sản lượng thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.

- Vẽ được biểu đồ theo yêu cầu.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

1,0

10%

1

3,0

30%

3

4,0

40%

PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO

- Biết được các đảo và quần đảo lớn : tên, vị trí.

- Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng.

- Trình bày một số biện pháp bảo vệ tài nguyên biển, đảo

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

1,0

10%

1

3,0

30%

3

4,0

40%

ĐỊA LÍ TỈNH NINH THUẬN

Biết được diện tích và một số đặc điểm cơ bản về địa lí tỉnh Ninh Thuận.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

1,0

10%

2

1,0

10%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

8

4,0

40%

1

3,0

30%

1

3,0

30%

10

10

100%

A.ĐỀ BÀI:

I : Trắc nghiệm:(4,0 điểm). Chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Vùng Đông Nam Bộ nổi bật so với cả nước với loại khoáng sản nào sau đây?

A. Nước khoángB. Sét cao lanh

C. Dầu mỏD. Than.

Câu 2. Một vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là:

A. Nghèo tài nguyênB. Dân đông

C. Ô nhiễm môi trườngD. Thu nhập thấp.

Câu 3. Đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta:

A. Bạch Long VĩB. Phú Quý

C. Lí SơnD. Phú Quốc.

Câu 4. Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh:

A. Thuỷ hải sảnB. Giao thông

C. Du lịchD. Nghề rừng.

Câu 5. Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng đồng bằng Sông Cửu Long là:

A. Đường bộB. Đường sắt

C. Đường sôngD. Đường biển.

Câu 6. Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ:

A. Móng Cái đến Vũng TàuB. Móng Cái đến Hà Tiên

C. Mũi Cà Mau đến Hà TiênD. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.

Câu 7. Tỉnh Ninh Thuận có diện tích là bao nhiêu?

A. 3358 km2B. 4358 km2C. 5358 km2D. 6358 km2

Câu 8. Tỉnh Ninh Thuận có bao nhiêu Thành phố và bao nhiêu huyện?

A. 1 TP và 5 huyện.B. 1 TP và 6 huyện.

C. 1 TP và 7 huyện.D. 1 TP và 4 huyện.

II : Tự luận: (6,0 điểm)

Câu 1. (3,0điểm) Vì sao phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển – đảo? Hãy trình bày phương hướng nhằm bảo vệ tài nguyên môi trường biển – đảo?

Câu 2. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:

Diện tích, sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2009.

Đồng bằng sông Cửu Long

Cả nước

Diện tích(nghìn ha)

3870,0

7437,2

Sản lượng(triệu tấn)

20523,2

38950,2

a. Tính tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.

b. Từ kết quả đã tính hãy vẽ biểu đồ phù hợp thể hiện diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?

c. Từ kết quả đã tính và biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét về diện tích, sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?

HẾT.

B.ĐÁP ÁN:

Câu

ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM

BIỂU ĐIỂM

I. Trắc nghiệm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

C

D

A

C

B

A

B

4,0 điểm

(Mỗi câu đúng được 0,5 đ)

II. Tự luận.

6,0 điểm

1

(3,0 đ)

a.Lý do bảo vệ:

- Biển nước ta mang lại những lợi ích kinh tế , khoa học và an ninh quốc phòng vô cùng to lớn. ( giao thông, du lịch, khoáng sản, đánh bắt nuôi trồng hải sản...)

- Biển nước ta đang bị suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường.

b. Phương hướng:

- Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Chuyển hướng khai thác hải sản ra các vùng biển sâu xa bờ.

- Bảo vệ và trồng rừng rừng ngập mặn.

- Bảo vệ rạn san hô ngầm.

- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi hải sản. Phòng chống ô nhiễm biển.

0, 5 điểm

0, 5 điểm

0, 5 điểm

0,5 điểm

0, 5 điểm

0, 5 điểm

2

(3,0 đ)

a- Tính tỉ lệ:

Tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.

Đồng bằng sông Cửu Long

Cả nước

Diện tích(%)

52.0

100.0

Sản lượng(%)

52.7

100.0

(Một số liệu tính đúng ghi 0.2 5 điểm)

b- Vẽ biểu đồ:

-Học sinh vẽ được biểu đồ tròn, đẹp, có đầy đủ thông tin.

c- Nhận xét:

- Về diện tích lúa: Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 52.0% diện tích lúa cả nước.

- Về sản lượng: Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 52.7% sản lượng lúa cả nước.

1,0 điểm

1,0 điểm

0, 5 điểm

0, 5 điểm

Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Kiểm tra học kì II – Mẫu giáo án số 2

Tiết 53: KIỂM TRA HỌC KÌ II

Phạm vi kiểm tra:

Từ bài 31 đến bài 41, gồm hai vùng Đông Nam Bộ,Đồng bằng sông Cửu Long, môi trường biển đảo và địa lí địa phương.

II. Mục đích kiểm tra:

Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu, nắm vững các đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế của các vùng Đông Nam Bộ, Đồng Bắng sông Cứu Long, môi trường biển đảo và địa lí địa phương.

Kiểm tra kĩ năng vẽ và phân tích biểu đồ, kĩ năng tư duy liên hệ, tổng hợp, so sánh.

III. Nội dung đề:

3. Học sinh làm bài:

4. Thu bài- kiểm bài.

5. Dặn dò: Xem trước bài mới.

I. Trắc nghiệm khách quan : ( 3 điểm )

Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng ở đầu ý em cho là đúng cho những câu sau:

Câu 1: Ý nào thể hiện những khó khăn lớn trong phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ?

Thiếu lao động có tay nghề

Thiếu tài nguyên khoáng sản trên đất liền

Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu

Chậm đổi mới công nghệ, môi trường đang bị ô nhiễm

C và D đúng

Câu 2: Ý nào thể hiện đúng nhất đặc điểm công nghiệp của Đông Nam Bộ?

Phát triển mạnh công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phấm, khai thác dầu khí.

Cơ cấu công nghiệp đa dạng, có nhiều ngành quan trọng như khai thác dầu khí, hoá dầu, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng.

Công nghiệp tập trung chủ yếu ở thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Bà Rịa-Vũng Tàu.

B và C đúng

Câu 3: Các nguyên nhân làm cho Đông Nam Bộ sản xuất được nhiều cao su nhất nước là :

Điều kiện tự nhiên thuận lợi

Người dân có truyền thống trồng cao su

Có các cơ sở chế biến và xuất khẩu cao su

Tất cả các ý trên.

Câu 4: Thế mạnh của du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long là :

Du lịch miệt vườn

Du lịch sông nước

Du lịch sinh thái

Tất cả đúng.

Câu 5:Trở ngại lớn nhất trong việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long để phát triển nông nghiệp là :

Nạn thiếu nước ngọt vào mùa khô

Tình trạng lũ ngập sâu và kéo dài vào mùa mưa

Diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn hơn 50%

Câu A và B đúng.

Câu 6: Các ngành nào sau đây không thuộc ngành dịch vụ ?

Nội thương

Sản xuất máy điện thoại

Ngoại thương

Vận tải hành khách

II. Tự luận : ( 7 điểm )

Câu1:( 4 điểm )Trình bày tình hình nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long . Giai thích vì sao nơi đây phát triển mạnh nghề nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản ?

Câu 2: ( 3 điểm ) Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

Cơ cấu kinh tế năm 2002 ( %)

Nông-Lâm-Ngư nghiệp

Công nghiệp-Xây dựng

Dịch vụ

Đông Nam Bộ

6,2

59,3

34,5

Cả nước

23,0

38,5

38,5

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ , cả nước.

b) Từ biểu đồ đã vẽ, kết hợp các số liệu nêu nhận xét về tỉ trọng công nghiệp-xây dựng của Đông Nam Bộ, từ đó rút ra kết luận về sự phát triển của công nghiệp ở Đông Nam Bộ.

3. Học sinh làm bài:

4. Thu bài- kiểm bài.

5. Dặn dò: Xem trước bài mới.

Đáp án:

1. Trắc nghiệm: Mỗi ý đúng 0,5 điểm

Y

A

B

C

D

E

Ý

A

B

C

D

Câu 1

x

Câu 4

x

Câu 2

x

Câu 5

x

Câu 3

x

Câu 6

x

2. Tự luận:

Câu 1: Về cơ bản HS trả lời được các ý sau:

* Tình hình:( 1 đ )

Phát triển mạnh.

Chiếm hơn 50% sản lượng thuỷ sản của cả nước

* Giải thích :( 3đ)

-Có vùng biển ấm, có nhiều ngư trường lớn.

-Nguồn thuỷ sản đa dạng, phong phú.

- Diện tích mặt nước rộng.

- Điều kiện khí hậu thuận lợi, người dân có nhiều kinh nghiệm.

- Có nhiều cơ sở chế biến.

Câu 2:

HS vẽ được biểu đồ đúng, chính xác, có tên và chú thích đầy đủ ( 1,5 đ )

CNXD chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng và cao hơn rất nhiều so với tỉ trọng CNXD cả nước.

CNXD ở Đông Nam Bộ phát triển rất mạnh.