Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng – Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Tiết 22, Bài 20VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của chúng đối với phát triển kinh tế .
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên của vùng và những thuận lợi khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội .
- Biết một số loại tài nguyên của vùng quan trọngnhất là đất , việc sử dụng đất tiết kiệm , hợp lí và bảo vệ đất khỏi bị ô nhiễm là một trong những vấn đề trọng tâm của vùng Đồng bằng sông Hồng .
- Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và những thuận lợi khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội. Biết ảnh hưởng của mức độ tập trung dân cư đông đúc tới môi trường .
2. Kĩ năng:
- Đọc và phân tích bản đồ , biểu đồ , bảng số liệu .
- Sử dụng bản đồ phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng .
+ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Tư duy : Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ , biểu đồ , bảng số liệu và bài viết về vị trí giới hạn , đặc điểm tự nhiên , dân cư , xã hội của Đồng bằng sông Hồng .
- Phân tích, đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí, những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, dân cư đối với việc phát triển kinh tế xã hội của Đồng bằng sông Hồng .
- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ , ý tưởng , lắng nghe phản hồi tích cực , giao tiếpvà hợp tác tích cực khi làm việc theo nhóm .
- Làm chủ bản thân : Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm cá nhân trong nhóm .
+ Các phương pháp , kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :
- Động não : Thảo luận nhóm, kĩ thuật bản đồ tư duy .
3.Thái đô:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
1. Giáo viên :
- Bản đồ tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng
- Một số tranh ảnh vùng Đồng bằng sông Hồng
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài :
- Kiểm tra vở thực hành
2. Bài mới :
+ Khám phá : Em hãy nêu những hiểu biết của bản thân về vùng Đồng bằng sông Hồng .
- Hs trả lời.Gv kết nối
+ Kết nối: Trong phân công lao động giữa các vùng lănh thổ trên cả nước, vùng đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu được cơ sở tạo nên sự phát triển và vai trò đặc biệt của vùng đồng bằng sông Hồng .
Hoạt động của thầy và trò |
Kiến thức cơ bản |
+ Hoạt động1:Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ( cá nhân ) ( 10 phút ) - Nêu qui mô về diện tích và dân số của vùng. - Quan sát hình 20.1 : - Xác định phạm vi lãnh thổ vùng Đồng bằng sông Hồng, đảo Cát Bà, đảo Bạch Long Vĩ. - Vùng bao gồm những tỉnh – thành phố nào ? - Giới hạn lãnh thổ vùng bao gồm những bộ phận nào? -Nêu ý nghĩa vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng. (Thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng khác và thế giới ) + Hoạt động 2 : Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ( nhóm ) ( 15 phút ) - Dựa vào hình 20.1 - Thảo luận cặp - theo 4 nhóm – 3 phút . Nhóm 1: Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư của vùng. Nhóm 2: Hãy nêu các đặc điểm tự nhiên của đồng bằng sông Hồng. Nhóm 3: Điều kiện tự nhiên của đồng bằng có nhữngthuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế -xã hội? Nhóm 4 : Kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng . - Hs trình bày – nhận xét – Gv chuẩn xác - Gv: Tài nguyên đất quan trọng nhất của vùng , tài nguyên đất có giới hạn trong khi dân số ngày càng tăng do đó đất thổ cư và đất chuyên dùng tăng nên phải tiết kiệm và sử dụng đất hợp lí . - ( Tích hợp giáo dục môi trường ) - Gv xác định các tài nguyên khác ……. + Hoạt động 3 : Đặc điểm dân cư và xã hội ( cặp ) ( 10 phút ) - Nêu đặc điểm dân cư và xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng - Dựa vào hình 20.2 - So sánh mật độ dân số của vùng so với mức trung bình cả nước, của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ , Tây Nguyên . ( cao gấp 4.9 lần mức trung bình cả nước, gấp 10.3 lần so Trung du và miền núi Bắc Bộ, gấp 14.6 lần so với Tây Nguyên ) - Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển kinh tế – xã hội ? - Quan sát bảng 20-1 nhận xét tình hình dân cư - xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng so với cả nước? - Quan sát hình 20.3 cho biết kết cấu hạ tầng vùng Đồng bằng sông Hồng( hoàn thiện nhất cả nước.Tầm quan trọng của đê điều ) - Gv chốt kiến thức . - ( Tích hợp giáo dục môi trường ) - Thực hiện tốt chính sách dân số của Đảng và Nhà nước. |
I. Vị trí địa lí và giới hạn lănh thổ: - Vị trí:Giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ , vùng Bắc Trung Bộ , Vịnh Bắc Bộ . - Đồng bằng châu thổlớn thứ hai cả nước . - Ý nghĩa: Thuận lợi cho lưu thông , trao đổi với các vùng khácvà thế giới . II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : + Đặc điểm: - Châu thổsông Hồng bồi đắp. - Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh . - Nguồn nước dồi dào . - Chủ yếu đất phù sa. - Vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng . + Thuận lợi : - Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu , thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước . - Thời tiết có mùa đông lạnh thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh. - Một số khoáng sản có giá trị đáng kể: đá vôi, than nâu , khí tự nhiên . - Vùng biển thuận lợi cho nuôi trồng , đánh bắt thủy sản , du lịch . + Khó khăn : Thiên tai ( bão , lũ lụt , thời tiết thất thường ) ít tài nguyên khoáng sản . III. Đặc điểm dân cư và xã hội + Đặc điểm : - Dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước(1179 người/km2)(2002). - Nhiều lao động có kĩ thuật . + Thuận lợi : - Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn . - Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất , có chuyên môn kĩ thuật . - Kết cấu hạ tầng nông hoàn thiện nhất cả nước . - Có một số đô thị được hình thành từ lâu đời ( Hà Nội và Hải Phòng ) + Khó khăn : - Dân số đông. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm. |
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Củng cố :
-Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?
-Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng ?
Dặn dò :
- Chuẩn bị bài 21:Vùng Đồng bằng sông Hồng( tiếp theo )
+ Quan sát hình 21.2
+ Nhận xét tiềm năng phát triển công nghiệp của vùng .
+ Nông nghiệp của vùng phát triển như thế nào ?
+ Dịch vụ phát triển ra sao?
+ Vùng có những trung tâm kinh tế nào ?
- Rút kinh nghiệm :
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng – Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Tiết 22, Bài 20VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học , HS cần:
+ Nắm vững vị trí giới hạn của vùng trên bản đồ.
+Hiểu rõ: vùng có diện tích nhỏ nhưng giao lưu thuận tiện với các vùng trong nước ; đất đai, khí hậu là những tài nguyên quan trọng.
+ Vùng có dân cư đôngnhất, nông nghiệp thâm canh cao, cơ sở hạ tầng phát triển.
+Phân tích ưu, nhược điểm của dân số đông, hướng giải quyết.
+ Đọc, phân tích bản đồ, lược đồ tự nhiên ĐB sông Hồng, các biểu bảng trong bài.
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
+ Bản đồ tự nhiên Đồng bằng sông Hồng. Atlát địa lí VN.
+ Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh cần thiết.
III. Tiến trình dạy - học:
1.Bài cũ:
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ có những ngành công nghiệp nào? Những ngành nào phát triển mạnh hơn?
+ Nêu những khó khăn trong phát triển NN của Trung du và miền núi Bắc Bộ .
2 Bài mới:
Giới thiệu bài: Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng trong phân công lao động cả nước. Có thủ đô Hà Nội là trung tâm văn hoá, chính trị, kinh tế và là đầu mối giao thông quan trọng của cả nước.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
Hoạt động 1: cả lớp Bước 1:Gọi một HS đọc tên các tỉnh, chỉ giới hạn của vùng , vị trí các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ trên bản đồ. Nêu ý nghĩa KT-XH của vị trí địa lý vùng. GV cần phân biệt Châu thổ sông Hồng có diện tích nhỏ hơn đồng bằng sông Hồng, do có vùng đất giáp với vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và ranh giới phía bắc vùng Bắc Trung Bộ. Chuyển ý: Hệ thống đê chạy ven sông, ven biển và một mùa đông lạnh với mưa phùn ẩm ướt là nét đặc sắc nhất của vùng. Hoạt động 2: Nhóm Bước 1: Nhóm 1: HS dựa vào các kiến thức đã học, tìm hiểu ý nghĩa của sông Hồng đối với việc phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư. Tầm quan trọng của hệ thống đê trong vùng. Nhóm 2: Tìm trên lược đồ hình 20.1 hoặc Atlát địa lí Việt Nam, tên các loại đất và sự phân bố..Loại đất nào có tỉ lệ lớn nhất ? Ý nghĩa của tài nguyên đất. Nhóm 3: Tìm hiểu tài nguyên khí hậu, tài nguyên khoáng sản và tài nguyên biển. Gợi ý:Tóm tắt ý nghĩa của sông Hồng: + Bồi đắp phù sa, mở rộng diện tích đất. +Cung cấp nước cho nông nghiệp và sinh họat. + Là đường giao thông quan trọng. Tầm quan trọng của hệ thống đê: + Ngăn lũ lụt, bảo vệ tài sản, tính mạng cho nhân dân vùng đồng bằng. Hạn chế : Ngăn mất lượng phù sa vào đồng ruộng, hình thành các ô trũng. Bước 2: HS trình bày kết quả - GV chuẩn kiến thức. GV hỏi : Tại sao đất được coi là tài nguyên quý nhất? ( đất phù sa màu mỡ, quỹ đất hạn chế) Yêu cầu HS đọc lên các danh lam , thắng cảnh, di tích lịch sử văn hoá trong vùng. Chuyển ý: Hoạt động 3: Cá nhân / cặp Bước 1:HS dựa vào hình 20.2 và kiến thức đã học: + So sánh mật độ dân số của vùng ĐB sông Hồng với cả nước,Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. Cho biết dân cư tập trung đông đúc có thuận lợi, khó khăn gì với sự phát triển KT-XH của vùng? Bước 2: HS trình bày kết quả - GV chuẩn kiến thức Họat động 4: Nhóm/cặp Bước1: HS quan sát bảng 20.1, nhận xét tình hình dân cư, XH của vùng đồng bằng sông Hồng với cả nước. Dựa vào kênh chữ, hình 3.1 trang 11 SGK :Cho biết kết cấu hạ tầng nông thôn của vùng có đặc điểm gì? Trình bày một số nét về hệ thống đô thị của vùng Bước 2: HS trình bày kết quả - GV chuẩn kiến thức. |
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ -Vùng có diện tích nhỏ -Giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ. -Có Thủ đô Hà Nội -Vùng giao lưu thuận tiện với các vùng trong cả nước. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Đồng bằng rộng thứ hai cả nước. Đất phù sa màu mỡ thích hợp với thâm canh lúa nước. -Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh tạo điều kiện thâm canh tăng vụ, trồng cây ôn đới, cận nhiệt đới. -Tài nguyên khoáng sản : đá xây dựng có trữ lượng lớn, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên. -Tài nguyên biển và du lịch khá phong phú. III. Đặc điểm dân cư , xã hội. -Dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. -Trình độ dân trí cao. -Khó khăn : Việc làm, sức ép lên tài nguyên môi trường... -Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất nước. -Một số đô thị hình thành từ lâu đời : Hà Nội, Hải phòng. |
IV. Đánh giá:
1.GV yêu cầu một học sinh lên xác định vị trí các tỉnh ở vùng ĐB sông Hồng.
2.Điều kiện tự nhiên, dân cư của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi, khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế và xã hội?
V. Hoạt động nối tiếp: HS làm câu số trang 75 SGK