Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung bộ (Tiếp theo) mới nhất

Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung bộ (Tiếp theo)– Mẫu giáo án số 1

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 28, Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ(tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Trình bày đặc điểm một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng: nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ

- Một số trung tâm kinh tế chính :Đà Nẳng,Quy Nhơn, Nha Trang

2. Kĩ năng:

- Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế lớn .

- Phân tích bản đồ địa lí tự nhiên ,lược đồ để trình bày đặc điểm kinh tế của vùng.

-Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu thống kê,

3 Thái độ

- Lòng yêu quê hương đất nước, ý thức trong việc góp phần xây dựng và bảo vệ tài nguyên môi trường

-ý thức trong học tập tìm hiểu kiến thức

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản

- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Đối với giáo viên:

-Giáo án tiết dạy,sách giáo khoa.

-Bản đồ kinh tế hoặc lược đồ kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ

2. Đối với học sinh:

Sách, vở, đồ dùng học tập

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát)

(Thời gian: 5 phút)

1. Mục tiêu

Giúp các em nhớ lại các đặc điểm cơ bản về tự nhiên , dân cư – Xã hội của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. hiểu được những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triểncác ngành kinh .

Tạo hứng thú trong việc tìm hiểu kiến thức và có ý thức trách nhiệm trong vấn đề bảo vệ tài nguyên môi trường.

2. Phương pháp - kĩ thuật:

Đàm thoại gợi mở nêu vấn đề,Vấn đáp qua tranh ảnh , lược đồ , bản đồ .

3. Phương tiện:

Bản đồ kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, lược đồ ,tranh ảnh trong bài

4. Các bước hoạt động:

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- Giáo viên cung cấp một số thông tin về tình hình phát tiển kinh tế của vùng và yêu cầu học sinh nhận biết: Quan sát các hình dưới đây,em hãy nêu hiểu biết của mình về tình hình phát triển kinh tế của vùng

Bước 2: HS quan sát lược đồ bằng hiểu biết để trả lời

Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).

Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.

- GV nhận xét và cho học sinh biết nội dung bài học

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

HOẠT ĐỘNG 1.Tìm hiểu về nông nghiệp( thời gian : 13’)

1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:

- PP sử dụng tranh ảnh, SGK… , kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT động não, KT trình bày.

2. Hình thức tổ chức:

Cá nhân ,thảo luận nhóm

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

+ Hoạt động 1: Nông nghiệp

- Dựa vào hình 26.1 và bảng 26.1

- Thảo luận 4 nhóm – 4 phút

-B1: GV giao nhiệm vụ

+Nhóm 1.2: Nhận xét tình hình chăn nuôi khai thác và nuôi trồng thủy sản của vùng ?Phân bố ở đâu ?Xác định trên bản đồ các bãi tôm cá .

+Nhóm 3.4 :Nhận xét tình hình trồng cây lương thực cây công nghiệp,cây ăn quả của vùng ?

B2: HS trao đổi ý kiến

B3: Đại diện nhóm trình bày,HSnhận xét

B4 : - Gv : nhận xét ,chuẩn xác kiến thức ghi bài

-GV chuyển ý đặc câu hỏi gợi mở để hs trả lời cá nhân

- Sản xuất nông nghiệp còn gặp những khó khăn gì?

- Vì sao nghề chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng đánh bắt thủy sản là thế mạnh của vùng?

- Quan sát hình 26.1, hãy xác định các ngư trường ven bờ và trên Biển Đông.

-Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối và đánh bắt thủy sản biển?

- HS trả lời các câu hỏi , hs nhận xét bổ sung

-GV chốt kiến thức.

IV. T́ình hình phát triển kinh tế

1. Nông nghiệp

- Chăn nuôi gia súc lớn chủ yếu là chăn nuôi bò đàn

- Thuỷ sản chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản cả nước.(2002)

¨ Là thế mạnh của vùng .

+ Khó khăn : Quỹ đất nông nghiệp hạn chế , sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn trung bình cả nước .

- Nghề làm muối, chế biến thuỷ sản khá phát triển nổi tiếng là muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.

HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu về công nghiệp, dịch vụ (Thời gian: 10 phút)

1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:

- PP sử dụng.Trực quan , đàm thoại gợi mở nêu vấn đề, kỹ thuật động não , giảng giải

2. Hình thức tổ chức:

- Cá nhân, cặp đôi

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG

Hoạt động 2: Tìm hiểu về công nghiệp

CH: Dựa vào bảng 26.2, nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng so với cả nước? (Của vùng tăng 2,6 lần, cả nước tăng 2,5 lần)

CH: Dựa vào hình 26,1, cho biết các ngành công nghiệp của vùng?

CH: Nhận xét cơ cấu ngành công nghiệp?

CH: Nêu một số cơ sở khai thác khoáng sản?

CH: Dựa vào lược đồ hình 26.1, nêu nơi phân bố các trung tâm cơ khí? Chế biến lương thực thực phẩm?.

CH: Quảng Nam có những cơ sở công nghiệp nào?

Khu CN Điện Nam – Điện Ngọc, khu kinh tếmở Chu Lai, nhà máy sản xuất lắp ráp ô tô chu Lai- Trường Hải

Quãng Ngãi: khu công nghiệp hóa dầu đầu tiên ở nước ta,Dung quất (Quảng Ngãi), nhà máy phong điện ở Quy Nhơn

CH: Các hoạt động dịch vụ nào phát triển của vùng?

CH: Vì sao du lịch phát triển mạnh?(có nhiều bãi tắm, các quần thể di sản văn hóa)

CH: Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng của vùng?

2.Công nghiệp:

- Cơ cấuđa dạng

- Một số cơ sở khai khoáng đang hoạt động: cát( Khánh Hòa), ti tan(Bình Định), vàng (Quảng Nam)....

- Thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn: trung tâm cơ khí lắp ráp, sửa chữa

- Chế biến lương thực,thực phẩm phát triển hầu hết các địa phương

HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu các trung tâm kinh tế lớn, vùng kinh tế trọng điểm miền trung(cặp/nhóm)

(Thời gian: 10 phút)

1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:

- PP sử dụng tranh ảnh, SGK… , kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT động não, KT trình bày.

2. Hình thức tổ chức:

- Cá nhân,cặp đôi

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

Hoạt động 3: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế lớn, vùng kinh tế trọng điểm miền trung

CH: Nhìn bản đồ treo tường, cho biết các trung tâm kinh tế ở duyên hải NTB? Các trung tâm lớn? Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên?( Là đầu mối giao thông quan trọng của Tây Nguyên, hành khách, hàng hóa xuất nhập khẩu của Tây Nguyên đều phải qua các tỉnh ở vùng này)

CH: Cho biết các vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? Diện tích, dân số?

CH: Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? Tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các vùngBắc Trung Bô, duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, thúc đẩy mối quan hệ liên vùng, đặc biệt khi có đường Hồ Chí Minh, hầm đường bộ Hải Vân

v. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền trung:

- Các trung tâm kinh tế lớn: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

(Thời gian: 5 phút)

GV hướng dẫn cho HS trình bày các nội dung đã được tìm hiểu trong bài. Trả lời một số câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.

Câu 1: Tình hình phát triển ngành nông nghiệp của vùng duyên hải NTB? Trong nông nghiệp ngành gặp những khó khăn gì?

Câu 2 : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý đúng nhất:

Để khai thác có hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng Duyên Hải Nam Bộ vấn đề đặc ra hàng đầu là:

A.Tăng vụB.Trồng và bảo vệ rừng.

C.Xây dựng các công trình thủy lợi,D.Đổi mới giống cây trồng , vật nuôi.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG

(Thời gian: 2 phút)

1. Theo em vì sao trong những năm gần đây kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ ngày càng phát triển manh?

2. Hãy nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền trung.

-GV hướng dẫn hs làmBT 1, 2, 3. cuối bài học sgk

- Chuẩn bị trước bài 27:Thực hành

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIÊM KHÁCH QUAN BÀI 26 – ĐỊA LÍ 9

Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câuý đúng.

Câu 1: Dựa vào lược đồ kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ xác định các tỉnh có nghề làm muối nổi tiếng .

A.Quảng Nam , Quảng Ngãi.

B.Quảng Ngãi ,Khánh Hòa

C.Quảng ngãi ,Ninh Thuận.

C.Khánh Hòa , Bình Thuận.

Câu 2: Các ngành công nghiệp chủ yếu của vùng Duyên Hải Nam Trung bộ là:

A.Chế biến lương thực thực phẩm, cơ khí .

B.Luyện kim, điện tử , sản xuất hàng tiêu dùng.

C.Khai thác khoáng sản, chế biếnnông lâm sản.

D.Cơ khí, chế biến nông , lâm , thủy sản , sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 3 :Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn là những địa danh Du Lich nổi tiếng thuộc tỉnh nào?

A.Quảng Nam

B.Quảng Ngãi

C .Bình Đinh.

D. Khánh Hòa

Câu 4: Các trung tâm kinh tế chính của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là:

A.Huế ,Đà Nẵng, Quy Nhơn.

B.Đà Nẵng , Quy Nhơn , Nha Trang.

C.Dung Quất, Đà Nẵng, Nha Trang.

D.Quy Nhơn , Nha Trang, Phan Thiết.

Câu 5: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có thế mạnh gì trong sản xuất nông nghiệp?

A.Trồng cây lương thực ,chăn nuôi gia súc nhỏ.

B.Chăn nuôi bò , khai thác nuôi trồng thủy sản.

C.Trồng cây lương thực , chăn nuôi gia cầm.

D.Trồng cây ông nghiệp , nuôi trồng thủy sản.

Câu 6: Nông nghiệp của vùng duyên hải NTB gặp những khó khăn gì?

A.Thiếu nguồn lao động

B.Qũy đất còn hạn chế, thiên tai thất thường.

C. Chưa áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

D. Năng suất lao động chưa cao,bình quân lương thực còn thấp

Câu 7: Những thuận lợi chủ yếu của việc nuôi trồng thủy sản của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là:

A.Có nhiều loại hải sản quý.

B.Nhiều ngư trừng rộng lớn.

C.Hoạt động chế biến hải sản đa dạng.

D.Đường bờ biển dài , nhiều vũng vịnh.

Câu 8 :Để khai thác có hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng Duyên Hải Nam Bộ vấn đề đặc ra hàng đầu là:

A. Thâm canh, tăng vụB.Trồng và bảo vệ rừng.

C.Xây dựng các công trình thủy lợi.D.Đổi mới giống cây trồng , vật nuôi.

Câu 9: Dựa vào bảng số liệu 26.2 sgk trang 97 hãy nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ so với cả nước?

A.Tăng chậm , chiếm ti trọng nhỏ

B. Tăng nhanh, chiếm tỉ trọng nhỏ.

C.Tăng chậm , chiếm tỉ trọng lớn.

D.Tăng nhanh , chiếm tỉ trọng lớn.

Câu 10:Dựa vào bảng số liêu 26.3 sgk trang 99 vẽ biểu đồ dạng nào phù hợp nhất?

A .Hình tròn.

B .Đương.

C. Cột đơn.

D. Miền.

Giáo án môn Địa Lý lớp 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung bộ (Tiếp theo)– Mẫu giáo án số 1

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 28, Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ(tiếp theo)

I. Mục tiêu bài học: Sau bài học , HS cần:

+ Hiểu và trình bày được tiềm năng kinh tế biển của vùng.

+ Nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ về kinh tế-Xã hội của vùng .

+ Thấy được tác động của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung tới sự tăng trưởng và phát triển của vùng.

+ Biết phân tích bản đồ kinh tế, các bảng thống kê, một số vấn đề cần quan tâm trong điều kiện hoàn cảnh cụ thể của duyên hải Nam trung Bộ.

+ Phân tích quan hệ không gian: đất liền, biển và đảo của Duyên hải Nam Trung Bộ.

+ Có ý thức trách nhiệm đối với cộng đồng khi khai thác tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên du lịch.

II. Các phương tiện dạy học cần thiết:

+ Bản đồ kinh tế vùng duyên hải Nam Trung Bộ. Bản đồ kinh tế Việt Nam.

+ Atlát địa lí VN.Tranh ảnh cần thiết.

III. Tiến trình dạy - học:

1.Bài cũ:

+ Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý vùng duyên hải Nam Trung Bộ.

+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển của vùng.

2 Bài mới: Theo SGK.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính

Hoạt động 1: cá nhân / cặp

Bước 1:HS dựa vào hình 26.1,hình 26.1 :

Nhận xét tình hình chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản của vùng.

Cho biết tình hình trồng cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả của vùng.

Xác định trên bản đồ các bãi tôm, bãi cá. Tại sao Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng với nghề làm muối, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản biển?

Cho biết vùng có những khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp? Đề xuất biện pháp khắc phục khó khăn đó?

Gợi ý:

Diện tích chăn thả lớn,khí hậu nóng, khô,thích hợpvới bò.

Bờ biển dài có nhiều bãi cá, tôm; có hai trong bốn ngư trường trọng điểm của cả nước.

Bước 2: HS phát biêủ, chỉ bản đồ-GV chuẩn kiến thức.

NTB còn nổi tiếng về sản phẩm gì? ( muối, nước mắm )

Chuyển ý: Trong thời kì công nghiệp hoá đất nước, công nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ có những bước tiến dài.

Hoạt động 2: Cá nhân/ cặp

Bước 1: HS dựa vào hình 26.1,bảng 26.2 :

So sánh giá trị và sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ với cả nước.

Xác định các trung tâm công nghiệp, các ngành chủ yếu của mỗi trung tâm.

Cho biết những ngành CN nào phát triển mạnh hơn?

Bước 2: HS trình bày, chỉ bản đồ - GV chuẩn kiến thức.

Chuyển ý: Có vị trí cầu nối giữa phía Bắc và phía Nam, cửa ngõ của Tây Nguyên ra biển Đông, ven biển có nhiều hải cảng sầm uất, du lịch của vùng diễn ra sôi động.

Hoạt động 3: Cá nhân / cặp

Bước 1:HS dựa vào bảng 26.1 và kiến thức :

Nhóm 1:Xác định các tuyến đường giao thông qua vùng, các cảng biển, sân bay.

Nhóm 2:Nêu tên các điểm du lịch nổi tiếng.

Nhóm 3:Nhận xét hoạt động dịch vụ của vùng.

Bước 2: HS phát biểu, chỉ bản đồ - GV chuẩn kiến thức

Chuyển ý: các thành phố biển với hoạt động XNK , du lịch nhộn nhịp trở thành trung tâm kinh tế của vùng.

Hoạt động 4:

Bước 1: HS dựa vào hình 26.1:

X.định vị trí các th/phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.

Tại sao các TP này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên?

Xác định các tỉnh của vùng KT trọng điểm miền Trung, tầm quan trọng của nó đối với sự phát triển kinh tế liên vùng.

Bước 2: HS phát biểu, chỉ bản đồ - GV chuẩn kiến thức

IV.Tình hình phát triển kinh tế:

1.Nông nghiệp:

-Thế mạnh: chăn nuôi bò, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.

-Khó khăn của nông nghiệp: Quỹ đất hạn chế, đất xấu, thiên tai.

2.Công nghiệp:

-Chiếm tỷ trọng nhỏ trong giá trị sản xuất công nghiệp cả nước.

-Tốc độ tăng trưởng nhanh.

-Công nghiệp cơ khí, chế biến thực phẩm khá phát triển.

3.Dịch vụ:

-Khá phát triển.

-Tập trung ở Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang.

-Thế mạnh: Du lịch

V.Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền trung.

-Các trung tâm kinh tế: Đà Năng, Nha Trang, Qui Nhơn.

-Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có vai trò chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên, tạo mối liên hệ kinh tế liên vùng.

IV. Đánh giá:

1. Cxâu 1,3 trang 99 SGK.

2.Dựa vào hình 26.1 và kiến thức đã học, trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ.

V. Hoạt động nối tiếp: HS làm bài tập số 3 trang 94 SGK