Giáo án môn GDCD lớp 6 Bài Kiểm tra một tiết mới nhất – Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn: ……………………
Ngày dạy: ……………………..
Tiết 27: KIỂM TRA VIẾT MỘT TIẾT
I - Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Kiểm tra nhận thức của học sinh về các nội dung đã học.
2 - Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết bài kiểm tra hoàn chỉnh.
3- Thái độ:
- Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
II- Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy học:
1- Giáo viên:
- Ra câu hỏi - Đáp án – Biểu điểm.
2- Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Chuẩn bị giấy kiểm tra.
III.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
Sĩ số: …………………..
2. Kiểm tra bài cũ:(Không kiểm tra)
3. Bài mới.
A.MA TRẬN:
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Cộng |
||||||||
TNKQ |
TL |
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
||||||
1. Công ước LHQ về quyền trẻ em |
Vận dụng quyền trẻ em để giải quyết tình huống cụ thể. |
||||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 5 50% |
1 5 50% |
|||||||||||
2. Mục đích học tập của học sinh |
-Giải thích được mục đích học tập đúng đắn |
-Liên hệ mục đích học tập của bản thân HS |
|||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1/3 1 10% |
1/3 1 10% |
2/3 2 20% |
||||||||||
3. Công dân nước CHXH CN VN |
-Trình bày được khái niệm công dân, công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, căn cứ xác định công dân của một nước |
||||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 2 20% |
1 2 20% |
|||||||||||
4. Quyền và nghĩa vụ học tập |
Nhận xét được việc thực hiện nghĩa vụ học tập của bản thân, nêu hành vi đúng trong học tập |
||||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1/3 1 10% |
1/3 1 10% |
|||||||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
1 2 20% |
1/3 1 10% |
2/3 2 20% |
1 5 50% |
3 10 100% |
||||||||
B.ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1(2điểm): Trình bày khái niệm công dân, công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, căn cứ để xác định công dân của một nước?
Câu 2(3điểm):
a.Em hiểu thế nào là mục đích học tập đúng đắn?
b.Mục đích học tập của em là gì?
c.Em tự nhận xét việc thực hiện nghĩa vụ học tập của bản thân đã thực hiện tốt hay chưa và nêu 4 hành vi đúng trong học tập?
Câu 3(5điểm):
Tình huống:
1. Em thấy bạn em thường xuyên bị bố đánh đập một cách vô cớ.
2. Em thấy bạn của em lười học, hay trốn học đi chơi điện tử.
Nêu cách ứng xử của em trong các tình huống trên?
Câu |
Đáp án |
Biểu điểm |
1 |
-Công dân là người dân của một nước. -Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam. -Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước và công dân đó. |
2 điểm 0.5đ 0,75đ 0,75đ |
2 |
-Giải thích mục đích học tập đúng đắn: Học vì tương lai của bản thân gắn liền với tương lai của dân tộc. - HS tự chỉ ra mục đích học tập của bản thân nhưng cần nêu được: +Học tập để trở thành con ngoan, trò giỏi,cháu ngoan Bác Hồ, người công dân tốt. +Trở thành con người chân chính, có đủ đức, đủ tài tự lập nghiệp, góp phần xây dựng quê hương, đất nước. - HS tự nhận xét việc thực hiện nghĩa vụ học tập của bản thân đã thực hiện tốt hay chưa và nêu được 4 hành vi đúng trong học tập: + Tự giác, chăm chỉ học tập. + Trung thực trong kiểm tra, thi cử. + Luôn cố gắng vượt khó, vươn lên trong học tập. + Vận dụng điều đã học vào cuộc sống. |
3 điểm 1đ 1đ 1đ |
3 |
*HS có thể xử lí tình huống theo các cách khác nhau nhưng phải nêu được các ý cơ bản sau: - Em thấy bạn em thường xuyên bị bố đánh đập một cách vô cớ. +Khuyên và giải thích cho bác đó hiểu về quyền trẻ em. + Nếu bác vẫn tiếp tục có những hành vi đánh đập con cái báo cho cơ quan chức năng có thẩm quyền can thiệp và xử lí. - Em thấy bạn của em lười học, hay trốn học đi chơi điện tử. +Khuyên bạn và giải thích cho bạn hiểu hậu quả của việc trốn học và chơi điện tử +Giải thích để bạn hiểu những việc làm đó là vi phạm bổn phận của trẻ em, vi phạm nghĩa vụ học tập +Nếu bạn không nghe báo cho GVCN hoặc bố mẹ bạn biết để khuyên ngăn bạn. |
5điểm 2,5đ 2,5đ |
4.Củng cố:
- GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
5.Hướng dẫn về nhà:
- Chuẩn bị nội dung bài : “Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dựvà nhân phẩm”
Giáo án môn GDCD lớp 6 Bài Kiểm tra một tiết – Mẫu giáo án số 2
TIẾT 27 : KIỂM TRA 1 TIẾT Năm học 2011 - 2012
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
A/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
I/ Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất. (1đ)
1/ Công ước liên hợp về quyền trẻ em có các nhóm quyền:
A. Quyền tham gia, quyền bảo vệ, quyền phát triển.
B. Quyền tham gia, quyền sống còn, quyền phát triển.
C. Quyền phát triển, quyền bảo vệ, quyền sống còn.
D. Quyền tham gia, quyền phát triển, quyền bảo vệ, quyền sống còn..
2/ Trong những nguyên nhân sau, nguyên nhân chính gây ra tai nạn giao thông là
A. Ý thức của người tham gia giao thông kém. C. Dân cư tăng nhanh.
B. Phương tiện tham gia giao thông nhiều. D. Quản lý của Nhà nước còn hạn chế.
II/ Nối cột A với cột B cho phù hợp ( 1điểm)
A |
Nối |
B |
1. Người đi bộ |
a. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng |
|
2. Biển báo nguy hiểm |
b. Đi sát mép đường |
|
3. Biển hiệu lệnh |
c. Không lạng lách, đánh võng |
|
4. Người đi xe đạp |
d. Hình tròn, nền xanh lam, hình vẽ trắng |
|
e. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng |
III/ Điền các từ còn thiếu trong điều 16 Luật Quốc tịch năm 1998. (1điểm)
“ Trẻ em khi sinh ra có.........................là công dân Việt Nam thì có............................, không kể trẻ em đó........hoặc.......... lãnh thổ Việt Nam”. ( Điều 16 luật Quốc tịch năm 1998).
B/ Phần tự luận: ( 7 điểm)
Câu 1( 2 điểm) : Nêu việc làm thể hiện em đã thực hiện tốt nghĩa vụ học tập?
Câu 2( 2 điểm): Pháp luật quy định như thế nào về quyền học tập của công dân?
Câu3 ( 3 điểm): Cho tình huống sau:
Trên đường đi học về, Nam chở Bắc vừa đi vừa đánh võng, vừa hò hét trên đường giữa trưa vắng . Đến ngã tư, Nam vẫn cho lao xe nhanh. Bỗng có một cụ già qua đường, do không chú ý nên các bạn đã đụng phải cụ, làm cụ bị ngã.
a/ Em hãy nhận xét hành vi đi đường của Nam ?
b/ Nếu là Nam hoặc là Bắc trong trường hợp đó, em sẽ làm gì?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA TIẾT 27
MÔN GDCD – 6
A/ Phần trắc nghiệm ( 3 điểm):
I/ Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm
Câu 1 |
Câu 2 |
D |
A |
II/ ( mỗi ý nối đúng 0,25đ)
1-b 2-a 3- d 4- c
III/ Điền các từ còn thiếu trong Điều 16 Luật Quốc tịch năm 1998
1. (cha mẹ đều) 2. (Quốc tịch Việt Nam); 3. (sinh trong); 4. ( ngoài)
B/ Phần tự luận ( 7 điểm):
Câu 1 ( 2 điểm): Trong đó
* Nội dung: ( 1,5 điểm) HS nêu được:
- Luôn học bài trước khi đến lớp
- Tuân thủ nội quy của nhà trường
- Tham gia đày đủ các hoạt động tập thể, hoạt động ngoại khóa, hoạt động xã hội do nhà trường tổ chức
* Hình thức: đủ nội dung chính, sạch sẽ, không viết tắt,viết sai chính tả (0,5điểm)
Câu 2 ( 2 điểm): Trong đó
* Nội dung: ( 1,5 điểm) HS nêu được:
Quyền học tập của công dân được pháp luật quy định là:
Học không hạn chế về trình độ ( bậc tiểu học, phổ thông, đại học, sau đại học )
Học bằng nhiều hình thức.
Học bất cứ ngành nghề nào.
Học suốt đời.
* Hình thức: đủ nội dung chính, sạch sẽ, không viết tắt,viết sai chính tả (0,5điểm)
Câu 3 ( 3 điểm) Trong đó:
a/ Nhận xét hành vi của Nam ( 1 điểm):
Nam đã vi phạm quy định của luật giao thông đường bộ ( Khoản 1- Điều 15):
+ Đến ngã tư là nơi có nhiều phương tiện tham gia giao thông nhưng Nam vẫn cho xe phóng nhanh.
+ Đang đi tốc độ nhanh lại rẽ bất ngờ sang trái, không xin đường là vi phạm quy tắc chung về giao thông đường bộ.
b/ Cách ứng xử của em nếu là Nam hoặc Bắc: ( 1,5 điểm)
Nếu là Nam : em sẽ đi chậm lại, khi đến ngã tư, xin đường trước khi rẽ trái, không rẽ đột ngột.
Nếu là Bắc: em sẽ nâng cụ dậy, xin lỗi cụ. Em sẽ khuyên Nam không nên đi như vậy vì rất nguy hiểm.
* Hình thức: sạch sẽ, rõ ý,đúng chính tả(0,5 điểm)
******************************