Giáo án GDCD 6 Bài 13: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Tiếp theo) mới nhất

Giáo án môn GDCD lớp 6 Bài 13: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Tiếp theo) mới nhất– Mẫu giáo án số 1

Ngày soạn: ……………………

Ngày dạy: ……………………..

Tiết 22 - Bài 13: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

(Tiếp theo)

I.Mục tiêu bài học

1.Về kiến thức

- Hiểu được công dân là người dân của một nước, mang quốc tịch của nước đó. Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.

2. Thái độ

- Tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam.

- Mong muốn đựoc góp phần xây dựng nhà nước và xã hội.

3. Kĩ năng

- Biết phân biệt được công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với công dân nước khác.

- Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người công dân có ích cho đất nước. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

II.Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy học:

1.Giáo viên:

Hiến pháp năm 1992 (Chương V- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân). Luật bảo vệc chăm sóc giáo dục trẻ em, câu chuyện về danh nhân văn hoá.

2.Học sinh: sách giáo khoa, nháp, vở ghi.

III.Các hoạt động dạy học

1. ổn định tổ chức:

Sĩ số: …………………..

2. Kiểm tra bài cũ:

GV: Nêu nhóm quyền sống còn và quyền bảo vệ đối với trẻ em quy định ở Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em?

3. Bài mới.

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Thảo luận: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân.

GV: Nêu các câu hỏi cho học sinh thảo luận:

- Nêu các quyền công dân mà em biết?

- Nêu các nghĩa vụ của công dân đối với nhà nước mà em biết?

- Trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì?

- Vì sao công dân phải thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình?

HS: Trao đổi ý kiến. Trả lời, các nhóm khác bổ sung.

GV: Kết luận:

Hoạt động 2: Luyện tập

GV: Hướng dẫn học sinh giải quyết bài tập a, b tại lớp

2. Nội dung bài học (tiếp)

* Mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân. Quốc tịch thể hiện mối quan hệ đó.

a. Các quyền của công dân(Hp1992)

- Quyền học tập.

- Quyền nghiên cứu khoa học kĩ thuật.

- Quyền hưởng chế độ bảo vệ sức khoẻ.

- Quyền tự do đi lại, cư trú.

- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

b. Nghĩa vụ của công dân đối với Nhà nước.

- Nghĩa vụ học tập.

- Bảo vệ Tổ quốc.

-...

c. Trẻ em có quyền:

- Quyền sống còn.

- Quyền bảo vệ.

- Quyền phát triển.

- Quyền tham gia.

Kết luận:

- Công dân Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam.

- Nhà nước CHXHCN Việt Nam bảo vệ và đảm bảo việc thực hiưện các quyền

3. Bài tập:

Bài a/34:

  Những trường hợp công dân Việt Nam: 1, 4, 5.

Bài b/35:

   Hoa là công dân Việt Nam, vì Hoa sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. Bố mẹ và Hoa đã làm ăn sinh sống ở Việt Nam nhiều năm.

Bài c/35:

   - Quyền của công dân:

      +Quyền học tập.

      + Quyền được phát triển.

      + Quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khỏe...

      + Quyền bầu cử, ứng cử.

      + Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

      + Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

   - Nghĩa vụ của công dân:

      + Nghĩa vụ học tập.

      + Làm nghĩa vụ quân sự.

      + Nghĩa vụ nuôi sống bản thân, gia đình.

      + Nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và pháp luật.

      + Nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích.

   - Các quyền của trẻ em như:

      + Trẻ em có quyền dược khai sinh và có quốc tịch.

      + Trẻ em có quyền được học tập, nuôi dưỡng, chăm sóc.

      + Trẻ em có quyền tố cáo, quyền được phát triển tài năng...

      + Quyền tham gia: trẻ em có quyền tự do bày tỏ ý kiến...

   - Các bổn phận của trẻ em:

      + Trẻ em có bổn phận học tập, chăm sóc bản thân.

      + Rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành công dân có ích cho đất nước; thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ công dân...

Bài d/35:

   Em có thể kể một tấm gương sáng trong học tập, thể thao mà em đã biết trên tivi, báo chí, đài radio mà em đọc được, nghe được đã đem lại vinh quang cho dân tộc.

   VD: đội tuyển U23 Việt Nam, giáo sư Ngô Bảo Châu, Đỗ Nhật Nam.

Bài đ/35:

   - Rèn luyện phẩm chất đạo đức, tu dưỡng bản thân, trau dồi pháp luật.

   - Hoàn thiện bản thân, học tập tốt, biết lao động, giúp đỡ gia đình.

   - Giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.

4. Cũng cố:

GV: - Yêu cầu học sinh trả lời lại nội dung: Các quyền của công dân nói chung và của trẻ em nói riêng được quy định trong hiến pháp 1992.

5. Hướng dẫn học ở nhà:

- Xem trước bài 13.

Giáo án môn GDCD lớp 6 Bài 13: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Tiếp theo) mới nhất– Mẫu giáo án số 2

Ngày dạy:

Tiết 22 - BÀI 13 CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (TIẾT 2)

1. Mục tiêu

a.Về kiến thức

- Hiểu được công dân là người dân của một nước, mang quốc tịch của nước đó. Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.

b. Kĩ năng

- Biết phân biệt được công dân nước cộng hoà xã hội chue nghĩa Việt Nam với công dân nước khác.

- Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người công dân có ích cho đất nước. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

c. Thái độ

- Tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam.

- Mong muốn đựoc góp phần xây dựng nhà nước và xã hội.

2. CHUẨN BỊ

a. Thầy:

- Tài liệu tham khảo về công dân nước CHXHCNVN, SGK.

- Hiến pháp năm 1992 (Chương V - Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân). Luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em, câu chuyện về danh nhân văn hoá.

b. Trò: Sưu tầm 1 số tiều liệu liên quan đến bài.

3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

a. Kiểm tra bài cũ: (4’)

kiểm tra bài cũ:

GV: Nêu nhóm quyền sống còn và quyền bảo vệ đối với trẻ em quy định ở Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em?

b. Dạy nội dung bài mới:

 

Hoạt động của trò

Chuẩn kiến thức cơ bản cần đạt

* Tìm hiểu công dân có quyền và có nghĩa vụ gì đối với nhà nước.

- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm.

+ Nhóm 1: Nêu các quyền của công dân mà em biết?

+ Nhóm 2: Nêu các nghĩa vụ của công dân đối với Nhà nước?

+ nhóm 3: Trẻ em có quyền và có nghĩa vụ gì?

+ Nhóm 4: Vì sao công dân phải thực hiện dúng quyền và nghĩa vụ của mình?

- Yêu cầu các nhóm trình bày.

- GV; Nhận xét - Bổ sung - Rút ra nội dung bài học.

* Thảo luận câu chuyện “ Cô gái vàng của thể thao Việt Nam” Từ đó thấy rõ trách nhiệm của bản thân đối với đất nước.

- GV: Đặt câu hỏi.

H: Câu chuyện này viết về ai? Về vấn đề gì? (Nguyễn Thuý Hiền đã mang về cho Tổ quốc 6 huy chương vàng trong đó 3 huy chương vàng giải vô địch TGN, 3 huy chương vàng tại Sea games 21.

H: Từ câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về nghĩa vụ học tập và trách nhiệm của

HS, người công dân đối với đất nước?

- GV: Bổ sung - Chốt.

- GV: Yêu cầu HS tìm thêm những tấm gương đã có thành tích cao trong học tập, nghiên cứu khoa học, thể thao. đã đem lại vinh quang cho đất nước?

* Luyện tập, củng cố.

- Bài tập 1: Xử lí tình huống.

+ Bài tập b: Nhóm 1:

( SGK-42)

+ Bài tập 2: (Nhóm 2N- STH-61)

- Yêu cầu các nhóm trình bày.

- GV: Nhận xét - Bổ sung.

- Bài tập 3: Trắc nghiệm: (Bảng phụB).

- Yêu cầu HS thảo luận cá nhân.

- GV: Nhận xét - Cho điểm.

- GV: Cho HS chơi trò chơi.

- Yêu cầu HS hát về nội dung bài học.

- GV: Nhận xét - Kết luận nội dung bài học.

- HS: Thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- HS: Trả lời.

- HS: Liên hệ bản thân.

- HS: Liên hệ trong cuộc sống.

*Vận động viên Bùi Thị Nhung.

- HS: Thảo lận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- HS: lên bảng làm.

II/ Bài học:

3/ Công dân Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước.

- được Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo vệ, bảo đảm việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

4/ Trách nhiệm của Nhà nước.

- Tạo điều kiện cho trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam có quốc tịch Việt Nam.

5/ Trách nhiệm của bản thân.

- Cố gắng học tập nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức.

III/ Bài tập.

1/ Bài tập b:

Hoa là công dân Việt Nam..

2/ Bài tập 2:

3/ Bài tập 3: Trắc nghiệm.

- Đáp án: b,d, đ.

c/ Củng cố- luyện tập:

d/Hướng dẫn bài về nhà.

- Học bài cũ.

- Làm các bài tập còn lại.

- Chuẩn bị bài 14 - Trả lời phần gợi ý - Làm các biển báo về an toàn giao thông.

+ Các loại tín hiệu giao thông

+ Đèn tín hiệu giao thông

+ Các loại biển báo giao thông

***********************************