Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 46 : PHÒNG, TRỊ BỆNH THÔNG THƯỜNG CHO VẬT NUÔI
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
_ Biết được khái niệm bệnh, Hiểu được tác dụng của vắc xin .
_ Hiểu được nguyên nhân gây bệnh
_ Biết được cách phòng , trị bệnh cho vật nuôi
_Biết cách sử dụng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi
2. Kỹ năng :
Hiểu biết về cách phòng trị bệnh cho vật nuôi, KN sử dụng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi .
3.Thái độ:
Có ý thức trong việc bảo vệ phòng bệnh cho vật nuôi
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ Sơ đồ 14 SGK phóng to, Bảng con
_ Hình 73 , 74 SGK phĩng to, phiếu học tập .
2. Học sinh
Xem trước bài 46, 47
3.PP: Trực quan, đàm thoại, HĐ nhóm
III. TIẾN TRÌNH:
A.Hoạt động khởi động
1. Mục tiêu:Tạo hướng thú cho học sinh khi vào bài
2. Phương thức : vấn đáp, gợi mở thông qua hoạt động nhóm.
Chuyển giao nhiệm vụ ,báo cáo kết quả
_ Chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý đến những vấn đề gì?
_ Hãy cho biết mục đích và biện pháp của chăn nuôi đực giống
_ Nuôi dưỡng vật nuôi tái sinh sản phải chú ý những vấn đề gì? Tại sao?
*Kết nối: Các em thường được nghe về những loại bệnh (kể ra ). Vậy bệnh là gì? Những thiệt hại do bệnh gây ra ra sao và người ta để làm gì để phòng trị bệnh? Để hiểu rõ hơn về bệnh và cách phòng trị bệnh, ta Vào Bài mới
.B.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động |
Nội dung |
||||||
Giáo viên |
Học sinh |
||||||
* Hoạt động 1: Khái niệm về bệnh 7' MT : Nắm được khái niệm về bệnh |
I.Khái niệm về bệnh Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn các chức năng sinh lí trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây bệnh . |
||||||
+ Con vật bị bệnh thường có những đặc điểm gì khác so với vật nuôi khỏe mạnh ? + Nếu như chúng ta không chữa trị kịp thời thì vật nuôi sẽ như thế nào ? + Vật nuôi bị bệnh thì ảnh hưởng như thế nào trong chăn nuôi ? + Vậy bệnh là gì ? Hãy nêu 1 số ví dụ về bệnh . _ Giáo viên Nhận xét ghi bảng. |
à Bỏ ăn, nằm im, phân lỏng, mệt mỏi . à Gầy yếu, sụt cn hoặc có thể chết nếu không chữa trị kịp thời . à Vật nuôi bị bệnh thì hạn chế khả năng thích nghi , làm giảm khả năng sản xuất và giá trị kinh tế của vàật nuôi . à Bệnh là sự rối loạn các chức năng sinh lí trong cơ thể do tác động các yếu tố gây bệnh.Cho ví dụ _ Học sinh ghi bài . |
||||||
* Hoạt động 2 : Nguyên nhân sinh ra bệnh 13' MT:Hiểu được nguyên nhân sinh ra bệnh để cócách phòngtrị bệnhhiệuquả |
II.Nguyên nhân sinh ra bệnh . - Bao gồm các yếu tố bên trong và bên ngoài - Bệnh có 2 loại : + Bệnh truyền nhiễm . + Bệnh không truyền nhiễm . |
||||||
_ Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ _ Chia thành 3 nhóm tiến hành thảo luận . + Có mấy nguyên nhân sinh ra bệnh ? +Nguyên nhân bên trong và nguyên nhân bên ngoài gồm những yếu tố nào? + Cho ví dụ về nguyên nhân bên trong gây bệnh. + Lấy ví dụ về nguyên nhân bên ngoài gây bệnh cho vật nuôi: - Về cơ học? - Về hóa học? -Về sinh học ? _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi . + Dựa Vào đâu mà người ta chia thành bệnh truyền nhiễm và không truyền nhiễm ? + Hãy nêu một vài ví dụ về bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm ? _ Giáo viên sửa chữa, bổ sung, ghi bảng . |
_ Học sinh quan sát và thảo luận _ Cử đại diện trả lời nhóm và bổ sung. à Có 2 nguyên nhân gây bệnh: nguyên nhân bên trong và nguyên nhân bên ngoài à Nguyên nhân bên trong là những yếu tố di truyền . _ Nguyên nhân bên ngoài liên quan đến: + Môi trường sống + Hóa học + Cơ học + Sinh học + Lý học à Bệnh bạch tạng , dị tật bẩm sinh… à Dẫm đinh, té ngã, húc nhau chảy máu … à Ngộ độc thức ăn, nước uống . à Do giun sán kí sinh hay vi khuẩn, vi rus xâm nhập gây bệnh . _ Học sinh đọc và trả lời: à Bệnh truyền nhiễm: Do các vài sinh vật gây ra lây lan nhanh thành dịch gây tổn thất nghiêm trọng do chết hàng loạt vật nuôi. à Bệnh không truyền nhiễm : không do VSV gây ra , không lây lan , không làm chết nhiều vật nuôi à Học sinh suy nghĩ cho ví dụ _ Học sinh lắng nghe , ghi bài. |
||||||
* Hoạt động 3 : Phòng trị bệnh cho vật nuôi MT: Tìm hiểu các biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi . |
III.Phòng trị bệnh cho vật nuôi . Phải thực hiện đúng, đủ các biện pháp, kỉ thuật trong nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi. |
||||||
_ Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục 3, SGK và tìm ra các biện pháp đúng . + Tại sao lại không được bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm? + Tất cả các biện pháp còn lại chỉ thực hiện một biện pháp được không ? _ Giáo viên tóm tắt ý, tiểu kết ghi bảng. |
_ Học sinh đọc phần thông tin và đánh dấu.Tất cả các biện pháp đều đúng trừ biện pháp bánmổ thịt vật nuôi ốm. à Vì sẽ lây bệnh à Không vì tất cả các biện pháp có mối liên hệ với nhau . _ Học sinh ghi bài. |
||||||
C. Hoạt động luyện tập.
* Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa kiến thức cho học sinh
Củng cố khả năng ứng dụng và thực tiễn
Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật
Năng lực lựa chọn và đánh giá công nghệ
Năng lực giải quyết vấn đề.
* Phương thức: Đàm thoại trả lời câu hỏi
- GV nh¾c l¹i phÇn träng t©m cña bµi
- Yªu cÇutóm tắtbµi häc.
Yêu cầu học sinh các câu hỏi cuối bài .
BT
Chọn câu trả lời đúng:
1. Bệnh nào là bệnh truyền nhiễm:
a. Bệnh bạch tạng b. Bệnh chấy rận ở chó c. Bệnh dịch tả lợn d .Bệnh ngộ độc thức ăn
Đáp án: c
2.Hoàn thành sơ đồ về tác dụng của vắc xin
Đáp án: Vật nuôi khỏe à Cơ thể vật nuôi sản sinh kháng thể à Cơ thể vật nuôi có đáp ứng miễn dịch.
D. Vận dụng
- VÒ nhµ häc bµi vµ tr¶ lêi toµn bé c©u hái SGK.
- xem trước bài 48 và chuẩn bị mẫu thực hành.
E. Tìm tòi mở rộng
_ Nhận xét và thái độ học tập của học sinh.
IV. Rút Kinh Nghiệm: