Giáo án Công nghệ 7 Bài 44. Chuồng nuôi và vệ sinh trong chuồng nuôi mới nhất

Ngày soạn:…./…./

Ngày dạy:

Bài 44:CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

_ Nắm được vai trò của chuồng nuôi trong chăn nuôi.

_ Hiểu được vai trò và biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi.

2. Kỹ năng:

_ Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm.

_ Có những kỹ năng xây dựng chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi.

3. Thái độ:

Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường sinh thái.

4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

_ Hình 69, 70,71SGK phóng to.

_ Sơ đồ 10, 11 SGK phóng to.

_ Bảng con, phiếu học tập.

2. Học sinh:

Xem trước bài 44.

3.PP: Trực quan, đàm thoại, HĐ nhóm

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

Hoạt động1: khởi động 5p

1. Mục tiêu:Tạo hướng thú cho học sinh khi vào bài

2. Phương thức : vấn đáp, gợi mở thông qua hoạt động nhóm.

Chuyển giao nhiệm vụ ,báo cáo kết quả

Các em đã học những kiến thức chính nào?

*Kết nối:

Trong chăn nuôi muốn cho vật nuôi sinh trưởng, phát triển tốt, không mắc các loại bệnh tật thì vàiệc xây dựng chuồng nuôi và giữ vệ sinh chuồng đóng vai trò quan trọng. Để biết rõ vai trò của chuồng nuôi và các biện pháp vệ sinh chuồng nuôi như thế nào Vào bài mới ta sẽ rõ.

Hoạt động2: hình thành kiến thức33p

Hoạt động

Nội dung

Giáo viên

Học sinh

* Hoạt động 2.1: Chuồng nuôi. 20'

MT:Tìm hiểu vai trò và tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp vệ sinh.

I. Chuồng nuôi:

1. Tầm quan trọng của chuồng nuôi:

_ Chuồng nuôi là “ nhà ở” của vật nuôi.

_ Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khỏe vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất vật nuôi.

2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh:

_ Nhiệt độ thích hợp.

_ Độ ẩm: 60-75%

_ Độ thông thoáng tốt.

_ Độ chiếu sáng thích hợp.

_ Không khí ít khí độc.

_ Yêu cầu học sinh đọc mục 1 và hỏi:

+ Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?

+ Cho vàí dụ về chuồng nuôi.

_ Chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập.

_ Giáo viên giải thích từng nội dung, yêu cầu học sinh ghi bài.

_ Giáo viên treo sơ đồ 10 và giới thiệu cho học sinh về tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp vệ sinh.

_ Giáo viên hỏi:

+ Chuồng nuôi hợp vệ sinh cần đảm bảo các yêu cầu nào?

_ Giáo viênnhận xét, bổ sung.

_ Yêu cầu nhóm cũ thảo luận và hoàn thành bài tập.

_ Giáo viên giảng thêm về mối quan hệ giữa các yếu tố: nhiệt độ, độ ẩm và độ thông gió.

_ Giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh ghi bài.

_ Giáo viên hỏi:

+ Muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh, khi xây dựng chuồng ta phải làm như thế nào?

_ Giáo viên treo hình 69 và hỏi tiếp:

+ Khi xây dựng chuồng nuôi thì ta nên chọn hướng nào? Vì sao?

_ Giáo viên tiếp tục treo hình 70, 71 và giới thiệu cho học sinh về kiểu chuồng nuôi 1 dãy và kiểu chuồng 2 dãy.

_ Giáo viên hỏi:

+ Người ta xây dựng chuồng 1 dãy, 2 dãy nhằm mục đích gì?

_ Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức.

_ Học sinh đọc và trả lời:

à Là “nhà ở” của vàật nuôi. Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khoẻ vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi.

à Học sinh suy nghĩ cho vàí dụ.

_ Cử đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

_ Phải nêu đưoc: câu e là câu đúng nhất.

_ Học sinh ghi bài.

_ Học sinh quan sát và trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung.

_ Học sinh phải nêu được:

+ Nhiệt độ thích hợp.

+ Độ ẩm: 60-75%

+ Độ thông thoáng tốt.

+ Độ chiếu sáng thích hợp

+ Không khí: ít khí độc.

_ Học sinh lắng nghe.

_ Đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

_ Phải nêu được:

1. Nhiệt độ

2. Độ ẩm

3. Độ thông thoáng.

_ Học sinh lắng nghe.

_ Học sinh ghi.

_ Học sinh trả lời:

à Thực hiện đúng kĩ thuật vàề chọn địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, tường bao, mái che và bố trí các thiềt bị khác.

_ Học sinh nhận xét, bổ sung.

_ Học sinh phải nêu được: hướng Nam hoặc Đông Nam. VÀì gió Đông Nam mát mẻ, tránh được nắng chiều, mưa, tận dụng ánh sáng lúc sáng sớm.

_ Học sinh lắng nghe.

_ Học sinh trả lời:

à Để có độchiếu sáng thích hợp.

_ Học sinh lắng nghe.

* Hoạt động 2.2: Vệ sinh phòng bệnh. 13'

MT:Nắm được tầm quan trọng và các biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi.

II. Vệ sinh phòng bệnh:

1. Tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi:

_ Mục đích: để phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khỏe vật nuôi và nâng cao năng suất chăn nuôi.

_ Phương châm: “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”.

2. Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi:

a) Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi:

Đảm bảo các yếu tố:

_ Khí hậu, độ ẩm trong chuồng thích hợp.

_ Thức ăn, nước uống phải đảm bảo hợp vệ sinh.

b) Vệ sinh thân thể cho vật nuôi:

Tùy loại vật nuôi, tùy mùa mà cho vật nuôi tắm, chải, vận động hợp lí.

_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 1 và cho biết:

+ Vệ sinh trong chăn nuôi nhằm mục đích gì?

+ Hãy cho biết trong chăn nuôi người ta có phương châm gì?

+ Em hiểu như thế nào là phòng bệnh hơn chữa bệnh?

_ Giáo viên nhận xét, bổ sung và giải thích rõ phương châm:

Chăm sóc, nuôi dưỡng tốt để vật nuôi không mắc bệnh, cho năng suất cao sẽ kinh tế hơn là phải dùng thuốc để chữa bệnh. Nếu để bệnh tật xảy ra mới can thiệp sẽ rất tốn kém hiệu quả kinh tế thấp.

_ Giáo viên cho học sinh ví dụ minh họa

_ Giáo viên hoàn chỉnh kiến thức, ghi bảng.

_ Giáo viên treo sơ đồ 11, giải thích, yêu cầu học sinh quan sát và cho biết:

+ Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi cần đạt những yêu cầu nào?

_ Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức.

_ Giáo viên hỏi:

+ Muốn cho vật nuôi khỏe mạnh, năng suất cao phải chú ý điều gì?

_ Giáo viên bổ sung, chỉnh.

_ Giáo viên hỏi:

+ Vệ sinh thân thể vật nuôi bằng cách nào?

+ Cho các vàí dụ minh họa

_ Giáo viên hoàn thành kiến thức và ghi bảng.

_ Học sinh đọc mục 1 và cho biết:

à Phải nêu được:

Nhằm mục đích phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khoẻ vàật nuôi và nâng cao năng suất chăn nuôi.

à Phương châm: “ Phòng bệnh hơn chữa bệnh”.

à Học sinh suy nghĩ trả lời:

_ Học sinh lắng nghe.

_ Học sinh ghi bài.

_ Học sinh quan sát và trả lời:

à Những yêu cầu:

+ Khí hậu

+ Cách xây dựng chuồng

+ Thức ăn

+ Nước

_ Học sinh lắng nghe.

_ Học sinh trả lời:

_ Yêu cầu phải nêu được:

+ Cho ăn uống đầy đủ.

+Vệ sinh thân thể.

_ Học sinh trả lời:

à Tuỳ loại vật nuôi, tuỳ mùa mà vật nuôi tắm, chải, vận động hợp lí.

_ Học sinh cho vàí dụ:

_ Học sinh ghi bài.

       

Hoạt động3: luyện tập.5p

* Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa kiến thức cho học sinh

Củng cố khả năng ứng dụng và thực tiễn

Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật

Năng lực lựa chọn và đánh giá công nghệ

Năng lực giải quyết vấn đề.

* Phương thức: Đàm thoại trả lời câu hỏi

- GV nh¾c l¹i phÇn träng t©m cña bµi

- Yªu cÇutóm tắtbµi häc.

Tóm tắt lại nội dung chính của bài.

Hoàn thành sơ đồ:

 Ảnh đính kèm

Đáp án:

(1) Nhiệt độ thích hợp

(2) Độ ẩm trong chuồng 60 – 75%

(3) Độ thông thoáng tốt

(4) Độ chiếu sáng thích hợp

(5) Không khí ít khí độc

(6) Khí hậu trong chuồng thích hợp

(7) Xây dựng chuồng nuôi đúng kĩ thuật

(8) Thức ăn

(9) Nước uống

Hoạt động 4: Vn dng 2p

- VÒ nhµ häc bµi vµ tr¶ lêi toµn bé c©u hái SGK.

- xem trước bài thực hành.

_ Nhận xét và thái độ học tập của học sinh.

_ Dặn dò: vàề nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài

IV. Rút Kinh Nghiệm:

……………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………….