Tuần Ngày soạn:
TiếtNgày dạy:
PHẦN II: LÂM NGHIỆP
CHƯƠNG I: KỸ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RỪNG
Bài 22: VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Hiểu được vai trò to lớn của rừng đối với cuộc sống của toàn xã hội
2/ Kỹ năng: Quan sát hình vẽ, đồ thị lập khái quát để nêu nhận xét, kết luận khoa học
3/ Thái độ: Có ý thức bảo vệ rừng và tích cực trồng cây gây rừng
II/ Chuẩn bị:
1/ GV: H 34 SGK, H 35 và sưu tầm một số tranh ảnh, biểu đồ, phim ảnh để phục vụ bài học
2/ HS: Sưu tầm các tranh ảnh về vai trò tác hại của rừng
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:(Không kiểm tra)
3/ Giảng bài mới:
a/ Vào bài: Như chúng ta đều biết rừng có vai trò rất lớn đối với đời sống, với sản xuất và kinh tế của mỗi gia đình và mỗi quốc gia. Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu từng vai trò của rừng, thực trạng của rừng nước ta hiện nay. Từ đó thấy được mỗi chúng ta cần hành động thế nào để phát triển rừng phục vụ tốt cho cuộc sống của mỗi con người
b/phát triển bài :
TG |
HOẠT ĐỘNG |
NỘI DUNG |
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu vai trò của rừng - GV treo các hình vẽ về vai trò của rừng và nêu câu hỏi - HS quan sát hình vẽ, trả lời. H/Quan sát hình vẽ bằng hiểu biết của mình, em cho biết rừng có những vai trò như thế nào? H/ Rừng bảo vệ môi trường như thế nào? H/ Rừng có vai trò kinh tế như thế nào? H/ Rừng phục vụ nhu cầu văn hoá xã hội như thế nào? H/ Rừng có vai trò gì đối với đời sống cây trồng? GV cho HS biết những tác hại do phá rừng gây lũ lụt, dẫn đến tác hại ở nước ta trong những năm qua rất lớn về kinh tế - GV nêu vấn đề: có người nói rừng phát triển hay bị tàn phá cũng không ảnh hưởng gì đến đời sống của những người sống ở thành phố hay vùng đồng bằng xa rừng. Điều đó đúng hay sai. Vì sao? (ảnh hưởng của rừng đến khu vực toàn cầu không phải phạm vi hẹp câu nói trên . GV: nhận xét. |
I/ Vai trò của rừng và trồng rừng: Rừng và trồng rừng có vai trò to lớn trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường phục vụ tích cực cho đời sống và sản xuất. |
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tình hình rừng của nước ta hiện nay - GV treo hình 35 SGK lên bảng. Giới thiệu tình hình rừng của nước ta từ năm 1943 – 1995 H/ Diện tích rừng tự nhiên năm 1943 là bao nhiêu H/ Thế nào là diện tích rừng che phủ? H/ Diện tích đồi trọc là bao nhiêu? H/ Quan sát đồ thị ở H 35 SGK em cho kết luận như thế nào về sự biến đổi của rừng, độ che phủ và diện tích đồi trọc từ năm 1943 – 1995 - GV cho HS nghiên cứu SGK/ 56 H/ Trồng những loại rừng nào? H/ Diện tích phải trồng là bao nhiêu? GV: Nhận xét. |
2/ Nhiệm vụ của trồng rừng: Phải tham gia trồng cây gây rừng phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp |
4/ Củng cố:Gọi 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ.
v Kiểm tra đánh giá:
Các loại rừng Vai trò |
Rừng đầu nguồn |
Rừng ven biển |
Rừng sản xuất |
Rừng đặc dụng |
Chặn gió |
||||
Chắn cát |
||||
Chống sạt lở |
||||
Thải O2 |
||||
Lấy CO2 |
||||
Điều hoà dòng nước |
||||
Cung cấp lâm sản |
||||
Bảo tồn nguồn gen |
||||
Phục vụ du lịch |
5/ Dặn dò:
- Học thuộc bài, Đọc "Em có thể chưa biết".
- Quan sát H 36 và đọc trước bài 23.
6/ Rút kinh nghiệm: