I. Bảng tóm tắt các đại lượng đặc trưng của sóng cơ
II. Phương pháp giải bài tập sóng cơ - Các đại lượng đặc trưng cơ bản của sóng cơ học
DẠNG BÀI: TÌM CHU KỲ, TẦN SỐ, BƯỚC SÓNG, ĐỘ LỆCH PHA GIỮ HAI ĐIỂM TRÊN PHƯƠNG TRUYỀN
Phương pháp:
- Chu kỳ \(\left( T \right)\) , vận tốc \(\left( v \right)\) , tần số \(\left( f \right)\) , bước sóng \((\lambda )\) liên hệ với nhau :
\(f = \frac{1}{T};\lambda = vT = \frac{v}{f};v = \frac{{\Delta s}}{{\Delta t}}\) với \(\Delta s\) là quãng đường sóng truyền trong thời gian \(\Delta t\).
- Quan sát hình ảnh sóng có n ngọn sóng liên tiếp thì có n - 1 bước sóng. Hoặc quan sát thấy từ ngọn sóng thứ n đến ngọn sóng thứ m (m > n) có chiều dài l thì bước sóng: \(\lambda = \frac{l}{{m - n}}\)
- Số lần nhô lên trên mặt nước là N trong khoảng thời gian t giây thì \(T = \frac{t}{{N - 1}}\)
- Độ lệch pha giữa hai điểm cách nguồn một khoảng xM, xN:
\(\Delta {\varphi _{MN}} = \omega \frac{{{x_N} - {x_M}}}{v} = 2\pi \frac{{{x_N} - {x_M}}}{\lambda } = 2\pi \frac{d}{\lambda }\) trong đó: \({x_N} - {x_M} = d\)
- Nếu 2 điểm M và N dao động cùng pha thì:
\(\Delta {\varphi _{MN}} = 2k\pi < = > 2\pi \frac{d}{\lambda } = 2k\pi < = > d = k\lambda \). \(({\rm{ }}k \in Z{\rm{ }})\)
- Nếu 2 điểm M và N dao động ngược pha thì:
\(\Delta {\varphi _{MN}} = (2k + 1)\pi < = > 2\pi \frac{d}{\lambda } = (2k + 1)\pi < = > d = (2k + 1)\frac{\lambda }{2}\). \(({\rm{ }}k \in Z{\rm{ }})\)
- Nếu 2 điểm M và N dao động vuông pha thì:
\(\Delta {\varphi _{MN}} = (2k + 1)\frac{\pi }{2} < = > 2\pi \frac{d}{\lambda } = (2k + 1)\frac{\pi }{2} < = > d = (2k + 1)\frac{\lambda }{4}\). \(({\rm{ }}k \in Z{\rm{ }})\)
Đơn vị của \(x,{\rm{ }}{x_1},{\rm{ }}{x_2},d,\lambda ,v\) phải tương ứng với nhau.