1. Lựa chọn hướng quy đổi peptit
- Có rất nhiều cách quy đổi peptit, ta có thể chọn cách quy đổi sau:
Peptit tạo ra từ ∝-amino axit dạng NH2-CnH2n-COOH (Gly, Ala, Val)
+) Peptit → gốc amino axit + H2O
HNH-R1-CONH-R2-CO…NH-Rn-COOH → NH-R1-CO + NH-R2-CO + … + NH-Rn-CO + H2O
+) Gốc amino axit → NHCO + kCH2
=> Vậy ta quy đổi peptit ban đầu thành:
- Trong đó: H2NCH(R)COOH là amino axit no, phân tử chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2.
n là số gốc amino axit trong phân tử peptit.
x là số mol peptit; y là số mol gốc CH2 có trong phân tử.
- Nếu peptit được tạo bởi các amino axit khác nhau ta suy ra:
${\overline C _{{\text{aa}}}} = \frac{{{n_{C{H_2}}} + {n_{CONH}}}}{{{n_{CONH}}}};\,{\overline C _{goc\,\,CH(R)}} = \frac{{{n_{C{H_2}}}}}{{{n_{CONH}}}}$
2. Quá trình đốt cháy peptit:
CxHyOzNt + O2 → CO2 + H2O + N2
Công thức giải nhanh đối với peptit tạo bởi a.a chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH:
Liên hệ số mol CO2 và H2O ( a là số mol chất đem đốt)
Đốt peptit: ${{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}=(0,5n-1).a={{n}_{{{N}_{2}}}}-{{n}_{peptit}}$
Đốt a.a: ${{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}=-0,5a$
- Đốt muối:
${{C}_{x}}{{H}_{2x}}N{{O}_{2}}Na+{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}0,5N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}+(x-0,5)C{{O}_{2}}+x{{H}_{2}}O+0,5{{N}_{2}}$
=> ${{n}_{{{H}_{2}}O}}-{{n}_{C{{O}_{2}}}}=$ 0,5.nmuối $={{n}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}={{n}_{{{N}_{2}}}}$
Và ${{n}_{{{O}_{2}}}}$đốt muối = 1,5.${{n}_{C{{O}_{2}}}}$= ${{n}_{{{O}_{2}}}}$đốt aa tương ứng
Lưu ý: Việc thực hành nhiều sẽ giúp chúng ta sử dụng thành thục các công thức trên. Các công thức trên được thiết lập nhanh từ các chất có cùng công thức chung hoặc cùng dãy đồng đẳng, không nhất thiết phải học thuộc 1 cách máy móc.