I. CÁC PHẢN ỨNG THƯỜNG GẶP VỀ ESTE
1. Phản ứng thủy phân
Ry(COO)xyR’x + xyH2O$ \rightleftharpoons $ yR(COOH)x + xR’(OH)y
2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa)
Ry(COO)xyR’x + xyNaOH $\xrightarrow{{{t^o}}}$ yR(COONa)x + xR’(OH)y
3. Một số phản ứng riêng
- Este của ancol không bền khi thủy phân hoặc xà phòng hóa không thu được ancol:
RCOOCH = CH2 + H2O → RCOOH + CH3CHO
- Este của phenol phản ứng tạo ra hai muối và nước:
RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O
- Este của axit fomic (HCOO)xR có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(HCOO)xR + 2xAgNO3 + 3xNH3 + xH2O → (NH4CO3)xR + 2xAg + 2xNH4NO3
- Nếu este có gốc axit hoặc gốc ancol không no thì este đó còn tham gia được phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp và phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
CH2=CH-COOCH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-COOCH3
nCH2=C(CH3)COOCH3 → (-CH2-C(CH3)(COOCH3)-)n
(Poli(MetylMetacrylat) - Plexiglass - thủy tinh hữu cơ)
nCH3COOCH=CH2 → (-CH2-CH(OOCCH3)-)n
(poli(vinyl axetat) - PVA)
II. ĐIỀU CHẾ
1. Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol và axit
yR(COOH)x + xR’(OH)y $\overset{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{o}}}{\leftrightarrows}$ Ry(COO)xyR’x + xyH2O
2. Thực hiện phản ứng cộng giữa axit và hiđrocacbon không no
RCOOH + C2H2 → RCOOCH = CH2
3. Thực hiện phản ứng giữa muối Na của axit và dẫn xuất halogen
RCOONa + R’X $\xrightarrow{{xt,{t^o}}}$ RCOOR’ + NaX
4. Thực hiện phản ứng giữa phenol và anhidrit axit
(RCO)2O + C6H5OH → RCOOC6H5 + RCOOH