Phương pháp giải bài tập dẫn xuất của amin và amino axit

Bài viết giới thiệu các dẫn xuất thường gặp bao gồm amino axit, este của amino axit, muối amoni của amin, hợp chất nitro.

MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CxHyOzNt THƯỜNG GẶP

1. Amino axit NH2 – R – COOH


2. Este của amino axit NH2-R-COOR'

NH2-CH2-COOC2H5 + HCl + H2O → NH3Cl-CH2-COOH + C2H5OH

NH­2-CH2-COOCH3 + NaOH → NH2-CH2-COONa + CH3OH


3. Muối amoni của NH3 hoặc amin

- Muối amoni của amin với axit vô cơ như CH3NH3NO3 ; (C2H5NH3)2CO3; ....

- Muối amoni của amoniac với axit hữu cơ như CH3COONH4; CH2=CH-COONH4

- Muối amoni của amin với axit hữu cơ như CH3COONH3CH3; CH2=CH-COONH3C6H5

→ Các loại muối amoni đều có phản ứng với dung dịch kiềm tạo thành muối và amin hoặc amoniac. Trường hợp tạo khí mùi khai cần lưu ý rằng ngoài amoniac thì các amin cũng có mùi khai.


4. Hợp chất nitro (chứa nhóm NO2)

Ví dụ: C2H5NO2, C6H5NO2, …

* CTTQ CnH2n+1NO2 có thể là

   + Amino axit no, đơn, mạch hở có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2.

   + Este của amino axit no, đơn, mạch hở có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2.

   + Muối amoni hoặc muối amin của axit không no có 1 nối đôi.

   + Hợp chất nitro R-NO2.

* CTPT của muối tạo bởi amin no và HNO3 có dạng CnH2n+4O3N2

* CTPT của muối tạo bởi amin no và H2CO3 có dạng CnH2n+6O3N2 (muối trung hòa) và CnH2n+3O3N (muối axit)

* CTPT của muối tạo bởi amino axit (no, mạch hở, 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) và amin no là CnH2n+4N2O2

* CTPT của muối tạo bởi axit cacboxylic no và amin no là CnH2n+3O2N

Câu hỏi trong bài