Ngày soạn: 1/8/2019
Tiết : 10
Lớp |
|||
Ngày dạy |
BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực.
- Trình bày được tác động của nội lực tới sự hình thành địa hình bề mặt TĐ
2. Kĩ năng:
- Nhận xét tác động của nội lực qua tranh ảnh ( nếp uốn, đứt gãy,..)
- Xác định trên bản đồ các vùng núi trẻ, các vùng có nhiều động đất, núi lửa.
3. Thái độ:
- Thấy được những tác động của nội lực đến cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tổng hợp tư duy lãnh thổ
+ Năng lực sử sụng các phương tiện dạy học địa lí (hình vẽ, mô hình)
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp:
Trong bài học sử dụng các phương pháp dạy học tích cực là:
-Đàm thọai gợi mở
-Thảo luận nhóm
-Thuyết trình
-Sử dùng đồ dùng trực quan: hình vẽ, mô hình.
2. Phương tiện:
-Các hình trong SGK phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
Khi mảng Á-Âu xô vào mảng Thái Bình Dương có kết quả gì?
3.Hoạt động khởi động: (3 phút)
Kết quả do 2 mảng Á-Âu và Thái Bình Dương xô vào nhau nó có thay đổi nữa không? Dạng địa hình đó là do nội lực hay ngoại lực, nó là kết quả của chuyển động theo phương thẳng đứng hay nằm ngang. Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài “Tác động của nội lực đến địa hình về mặt Trái Đất”
4. Bài mới:
v Hoạt động 1: Tìm hiểu về nội lực
-Hình thức: Hoạt động cá nhân
-Phương pháp: Đặt vấn đề, thuyết trình, gợi mở, nhóm nhỏ.
-Thời gian: 5 phút.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
Bước 1: GV yêu cầu Hs đọc SGK kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy nêu: -Nội lực là gì? -Nguyên nhân sinh ra nội lực? Bước 2: - HS trả lời, HS khác bổ sung Bước 3: Gv chuẩn kiến thức |
I. Nôi lực 1. Khái niệm: Là lực phát sinh từ bên trong lòng Trái Đất 2. Nguyên nhân - Nguồn năng lượng ở trong lòng Trái Đất như + Sự phân hủy các chất phóng xạ (uranium) + Sự dịch chuyển của các dòng vật chất + Phản ứng hóa học |
v Hoạt động 2: Tìm hiểu vận động theo phương thẳng đứng
-Hình thức: Hoạt động cá cặp.
-Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình, nhóm nhỏ.
-Thời gian: 15 phút.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
Bước 1: Yêu cầu HS đọc SGK, nêu đặc điểm, kết quả, nguyên nhân của vận động theo phương thẳng đứng. Bước 2: HS trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét bổ sung Bước 3: GV nhận xét và chuẩn lại kiến thức VD: Khu vực phía bắc của Thụy Điển, Phần Lan đang tiếp tục được nâng lên, còn khu vực lãnh thổ Hà Lan đangbị hạ xuống. |
II. Tác động của Nội lực v Vận động theo phương thẳng đứng - Đặc điểm: + Vận động nâng lên, hạ xuống của vỏ TĐ + Diện tích rộng lớn + Xảy ra rất chậm và lâu dài. - Kết quả: biển tiến và biển thoái. - Nguyên nhân: Do sự chuyển dịch vật chất theo trọng lực |
v Hoạt động 3: Tìm hiểu vận động theo phương nằm ngang
-Hình thức: Hoạt động nhóm.
-Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình, nhóm.
-Thời gian: 15 phút.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
Bước 1: Đọc SGK kết hợp với hình ảnh của bản thân, hãy nêu đặc điểm, kết quả của vận động theo phương nằm ngang. GV chia lớp thành 6 nhómdựa vào một số hình ảnh và kiến thức, hãy rút ra nhận xét về một số dạng địa hình được thành tạo do các tác động uốn nếp, đứt gãy: - Nhóm 1+3+5: Tìm hiểu về hoạt động uốn nếp. Nhóm 2+4+6: Tìm hiểu về hoạt động đứt gãy Bước 2: GV yêu cầu các nhóm quan sát các hình ảnh trong SGK, thảo luận và hoàn thành bảng (phụ lục 1) Bước 3: Hs các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập. Đại diện nhóm lên trình bày. Nhóm khác nhận xét bổ sung Bước 4: GV giúp HS chuẩn kiến thức. Mở rộng - Phân biệt dạng địa hình khe nứt, địa hào và địa lũy. |
2. Vận động theo phương nằm ngang - Đặc điểm: Vỏ TĐ bị nén ép khu vực này, tách dãn khu vực kia. - Kết quả: hiện tượng uốn nếp, Đứt gãy. (Phụ lục 2) - Ngoài ra còn gây ra hiện tượng động đất, núi lửa => làm tăng tính ghồ ghề, lồi lõm trên bề mặt Trái Đất |
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
1. Hoạt động củng cố (2 phút)
Trò chơi: “ Tôi là gì”
GV cho HS quan sát hình ảnh => yêu cầu học sinh đặt tên dạng địa hình phù hợp với hình ảnh.
2. Phụ lục Phụ lục 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhiệm vụ: Dựa vào một số hình ảnh và kiến thức, hãy thảo luận nhóm trong vòng 4 phútvà hoàn thành nội dung bảng sau :
Tiêu chí |
Hiện tượng uốn nếp |
Hiện tượng đứt gãy |
Nguyên nhân |
||
Khái niệm |
||
Đặc điểm |
||
Khu vực xảy ra |
||
Kết quả |
Phụ lục 2:
Thông tin phản hồi
Tiêu chí |
Hiện tượng uốn nếp |
Hiện tượng đứt gãy |
Nguyên nhân |
Tác động của nội lực theo phương nằm ngang, diễn ra trên phạm vi hẹp |
|
Khái niệm |
- Uốn nếp là hiện tượng các lớp đá uốn thành nếp |
- Đứt gãy là hiện tượng các lớp đá bị đứt, gãy và dịch chuyển ngược hướng nhau |
Đặc điểm |
- Các lớp đá không bị thay đổi về tính chất liên tục. |
- Các lớp đá bị thay đổi về tính chất liên tục. |
Khu vực xảy ra |
- Nơi có độ dẻo cao. |
- Những khu vực đá cứng. |
Kết quả - Cường độ yếu - Cường độ mạnh |
- Đá bị xô ép => nếp uốn. - Dãy núi uốn nếp. |
- Đứt gãy (đá gãy, vỡ, di chuyển). - Cường độ mạnh tạo địa lũy, địa hào. |
3.Tổng kết
V.ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU CHỈNH
………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………