Ngày soạn: 1/8/2019
Tiết : 15
Lớp |
|||
Ngày dạy |
BÀI 12: SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Phân tích được mối quan hệ giữa khí áp và gió, nguyên nhân làm thay đổi khí áp.
- Biết được nguyên nhân hình thành một số loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất, gió mùa và một số loại gió địa phương.
2. Kĩ năng: Sử dụng bản đồ để trình bày:
+ Sự phân bố các khu áp cao, áp thấp; sự vận động của các khối khí trong tháng 1 và tháng 7.
+ Sự phân bố các khu áp cao và áp thấp trên các lục địa và đại dương theo mùa.
+ Sự vận động của các khối khí trong tháng 1 và tháng 7 giữa hai bán cầu tạo nên gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông.
3. Thái độ: Thấy được ảnh hưởng của các loại gió đến cuộc sống của dân cư đặc biệt là dân cư ven biển
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực hợp tác
-Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tổng hợp tư duy lãnh thổ
+ Năng lực sử sụng các phương tiện dạy học địa lí (hình vẽ, mô hình)
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp:
Trong bài học sử dụng các phương pháp dạy học tích cực là: Đàm thọai gợi mở, Thảo luận nhóm, Thuyết trình, Sử dùng đồ dùng trực quan: hình vẽ, mô hình.
2. Phương tiện: Các hình trong SGK phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết hợp
3.Hoạt động khởi động: (3 phút)
Nhà thơ Xuân Quỳnh trong bài thơ sóng đã viết: ... Sóng bắt đầu từ gió/ Gió bắt đầu từ đâu/ Em cũng không biết nữa?" Em hãy trả lời giúp cô gái ấy, và nêu những hiểu biết của em về gió?
Gv gọi 1 số HS trả lời: mỗi HS chỉ trả lời 1 ý, Gv ghi ý đó lên góc trái bảng.
Liên kết các ý trả lời của HS để vào bài “Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính”.
4. Bài mới:
v Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự phân bố khí áp
-Hình thức: Hoạt động cá nhân
-Phương pháp: Đặt vấn đề, thuyết trình, gợi mở.
-Thời gian: 10 phút.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
Bước 1: GV yêu cầu Hs đọc SGK, quan sát hình 12.1, 12.3 hãy trả lời các câu hỏi sau: -Khí áp là gì? -Kể tên các khí áp trên Trái Đất? -Nhận xét sự phân bố khí áp trên TĐ? -Khí áp trên TĐ có thay đổi không? Nguyên nhân là gì? Bước 2: Đại diệnHS trả lời, Hs khác bổ sung. Bước 3: Gv chuẩn kiến thức Mở rộng: - Nguyên nhân chủ yếu hình thành nên áp thấp xích đạo và áp cao cực là gì? - Sự phân bố xen kẽ các vành đai khí áp tạo ra hiện tượng gì? |
- Khí áp: sức nén của không khí xuống mặt đất - Có 2 loại: áp cao, áp thấp 1. Phân bố các đai khí áp trên Trái đất - Sự phân bố khí áp: các đai cao áp, hạ áp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai hạ áp xích đạo. 2. Nguyên nhân thay đổi của khí áp: - Sự thay đổi khí áp: + Theo độ cao: Càng lên cao khí áp giảm + Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng=> khí áp giảm Nhiệt độ giảm => khí áp tăng + Độ ẩm: Hơi nước nhiều=> khí áp giảm |
v Hoạt động 2: Tìm hiểu một số loại gió chính
-Hình thức: Hoạt động cá nhân, nhóm.
-Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm
-Thời gian: 25 phút.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
Bước 1: GV chia lớp thành 5 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc theo phiếu học tập: 1.Nhóm 1: Gió Tây 2.Nhóm 2: Gió Mậu dịch 3.Nhóm 3: Gió mùa 4.Nhóm 4: Gió đất, gió biển 5.Nhóm 5: Gió phơn GV cho các nhóm xem sự hoạt động các loại gió theo hình vẽ và các sơ đồ chuyển động Bước 2: Các nhóm trao đổi thông tin, sau đó đại diện từng nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung Bước 3: GV giúp HS chuẩn kiến thức. - Mở rộng: + Dựa vào hình 12.2 và 12.3 phân tích chế độ gió mùa tháng 1,7? + Dựa vào hình 12.4, 12.5 phân tích sự hình thành và hoạt động của gió địa phương? + Tính. Nhiệt độ ở đỉnh phanxipang biết nhiệt độ ở chân núi là 290C vào ngày 3/11/2017. |
II. Một số loại gió chính Phụ lục 2 * Gió hoạt động thường xuyên - Gió Tây ôn đới, Mậu Dịch - Nguyên nhân: gió từ áp cao về áp thấp * Gió không hoạt động thường xuyên - Gió mùa - Nguyên nhân do sự nóng lên lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương => ht các vùng khí áp cao, áp thấp theo mùa ở lục địa và đại dương. * Gió địa phương - Gió đất, gió biển: Do sự khác nhau về tính chất hấp thụ nhiệt của đất liền và đại dương - Gió phơn: Là gió vượt địa hình núi cao. |
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
1. Hoạt động củng cố (2 phút)
Câu 1. Nối các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp
A. Gió |
B. Phạm vi hoạt động |
1. Gió Tây ôn đới 2. Gió Mậu dịch 3. Gió đông cực |
a. Thổi từ áp cao địa các về áp thấp ôn đới b. Thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới. c. Thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo d. Thổi từ áp cao địa cực về áp thấp xích đạo |
Câu 2. Loại gió nào thổi quanh năm, thường mang theo mưa?
A. Gió Đông cựcC. Gió Mậu dịch
B. Gió Tây ôn đớiD. Gió mùa
2. Tổng kết
3. Phụ lục
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhiệm vụ: Quan sát sơ đồ các loại gió hình 12.2, 12.3, 12.4, 12.5, kết hợp với kênh chữ SGK thảo luận trong vòng 5 phút hoàn thành nội dung bảng sau:
Loại gió |
Phạm vi |
Hướng |
Thời gian hoạt động |
Tính chất |
Nguyên nhân |
|
1. |
Gió Tây |
|||||
2. |
Gió Mậu Dịch |
|||||
3. |
Gió mùa |
|||||
4. |
Gió biển, gió đất |
|||||
5. |
Gió phơn |
Phụ lục 2:
Thông tin phản hồi
Loại gió |
Phạm vi |
Hướng |
Thời gian hoạt động |
Tính chất |
Gió Tây |
Từ 300 – 600 ở hai bán cầu (ôn đới) |
BBC:TN NBC:TB |
Quanh năm |
Độ ẩm cao, mưa nhiều |
Gió Mậu Dịch |
Từ 300 –00 ở hai bán cầu (chí tuyến, xích đạo) |
BBC:ĐB NBC:ĐN |
Quanh năm |
Nhìn chung khô |
Gió mùa |
Một số nơi đới nóng, vĩ độ trung bình (Nam Á, ĐNÁ, Đông Phi...) |
Ngược nhau 2 mùa |
Theo mùa, từng đợt |
1 mùa ẩm, 1 mùa khô |
Gió biển, gió đất |
Các vùng ven biển, hồ lớn |
Ngày gió biển, đêm gió đất |
Trong 1 ngày đêm, rõ nhất vào mùa hạ |
Ôn hòa |
Gió phơn |
Sườn khuất gió dãy núi cao có gió thổi vượt qua |
Từng đợt |
Khô nóng |
V.ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU CHỈNH
………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………..….………………………………………………………………………………………………..