Ngày soạn: 1/8/2019
Tiết : 24
Lớp |
|||
Ngày dạy |
BÀI 19: SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT VÀ ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được quy luật phân bố của một số loại đất và thảm thực vật chính trên Trái Đất.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng tranh ảnh để nhận biết các thảm thực vật chính trên Trái Đất.
- Sử dụng bản đồ để trình bày về sự phân bố các thảm thực vật và các loại đất chính trên Trái Đất.
3. Thái độ: Quan tâm tới sự phân bố và những thay đổi của môi trường tự nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tổng hợp tư duy lãnh thổ, Năng lực sử sụng các phương tiện dạy học địa lí (bản đồ)
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp:
Trong bài học sử dụng các phương pháp dạy học tích cực là: Đàm thọai gợi mở, Thảo luận nhóm, Thuyết trình, Sử dùng đồ dùng trực quan: Bản đồ, hình ảnh địa lý
2. Phương tiện: Các hình trong SGK phóng to, Bản đồ thế giới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các nhân tố hình thành đất và sự phát triển, phân bố của sinh vật ?
3.Hoạt động khởi động:
Các nhân tố vừa kể trên tác động như thế nào đến sự phân bố đất và sinh vật trên Trái Đất, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài 19 “ Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất”
4. Bài mới:
v Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm thảm thực vật
-Hình thức: Hoạt động cả lớp.
-Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, gợi mở
-Thời gian: 5 phút.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
Bước 1: Dựa vào SGK kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy: - Nêu khái niệm thảm thực vật (TTV) - TTV phân bố dựa vào yếu tố nào? - TTV và đất phân bố có theo quy luật nào không? Vì sao? Bước 2: Hs trả lời Bước 3: Gv chuẩn |
- Thảm thực vật là toàn bộ sinh vật sống trên 1 diện tích rộng nhất định - Phụ thuộc vào khí hậu - Phân bố theo vĩ độ, độ cao |
v Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân bố sinh vật, đất theo vĩ độ
-Hình thức: Hoạt động nhóm.
-Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình, động não.
-Thời gian: 20 phút.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
Bước 1: GV chia lớp thành 5 nhóm và giao phiếu học tập cho các nhóm hoàn thành trong 10 phút. (phụ lục 1) Bước 2: HS Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập. Bước 3: Gọi ngẫu nhiên 1 nhóm lên trình bày. Gv nhận xét, chuẩn kiến thức Mở rộng. Tại sao lại có sự phân bố thảm thực vật, đất như vậy? |
I. Sự phân bố sinh vật và đất theo vĩ độ phụ lục 2 |
v Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phân bố sinh vật, đất theo độ cao
-Hình thức: Hoạt động cá nhân.
-Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình, động não.
-Thời gian: 10 phút
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
|||||||||||||||||||||
Bước 1: HS dựa vào hình 19.11 kết hợp kiến thức đã học hãy : - Xác định các vành đai thực vật và đất từ chân núi lên đỉnh núi? - Vì sao có sự thay đổi các thảm thực vật và đất như vậy? - Lượng mưa và nhiệt độ thay đổi như thế nào theo độ cao? Bước 2: - HS trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung Bước 3: Gv nhận xét, chuẩn kiến thức Mở rộng. Tại sao lại có sự phân bố thảm thực vật, đất như vậy? |
II. Sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao Bảng: Sự phân bố sinh vật, đất theo độ cao.
- Nguyên nhân: Sự thay đổi nhiệt độ độ ẩm theo độ cao. |
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
1. Hoạt động củng cố (2 phút)
Chọn đáp án đúng.
Câu 1. Nguyên nhân tạo ra sự phân bố thảm thực vật và đất theo vĩ độ là:
A. Quan hệ nhiệt và ẩm. C. Độ cao.
B. Ánh sáng và ẩmD Lượng mưa.
Câu 2. Trên hình 19.1, dọc theo kinh tuyến 00 (đường chạy qua lục địa Phí), các kiểu thảm thực vật ở lục địa Phi theo thứ tự từ phía Bắc xuống Xích đạo là:
A. Hoang mạc, xa van và cây bụi, rừng nhiệt đới.
B. Rừng lá cứng, thảo nguyên cây bụi chịu hạn, hoang mạc, xa van và cây bụi, rừng nhiệt đới.
C. Rừng lá rộng, hoang mạc, rừng nhiệt đới.
D. Xa van và cây bụi, rừng nhiệt đới, hoang mạc.
Câu 3. Loại đất tốt nhất trên thế giới, có màu đen, được gọi là "ông hoàng của các loại đất" nằm ở:
A. Rừng ôn đới. B. Cận nhiệt.
C. Thảo nguyên ôn đớiD. Nhiệt đới.
2. Tổng kết
3. Phụ lục 1:
PHIẾU HỌC TẬP
Cả nhóm dựa vào Bảng SGK trang 69 và hình 19.1, 19.2, 19.3, 19.4, 19.5, 19.6, 19.7, 19.8, 19.9, 19.10 trong SGK hoàn thành phiếu sau:
Lưu ý: Riêng hình 19.1 và 19.2 chỉ cần xác định số lượng kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính.
Hình |
Tên thảm thực vật |
Mô tả |
Kiểu khí hậu chính |
Nhóm đất chính |
Phạm vi phân bố (vĩ độ) |
19.1 |
|||||
19.2 |
|||||
19.3 |
|||||
19.4 |
|||||
19.5 |
|||||
19.6 |
|||||
19.7 |
|||||
19.8 |
|||||
19.9 |
|||||
19.10 |
Phụ lục 2: Thông tin phản hồi
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc SGK kết hợp hình 14.1, 19.1-19.10 và kiến thức của bản thân, hãy thảo luận theo nhóm trong vòng 5 phút, hoàn thành phiếu học tập sau:
Hình |
Tên thảm thực vật |
Mô tả |
Kiểu khí hậu chính |
Nhóm đất chính |
Phạm vi phân bố (vĩ độ) |
19.1 |
10 (kể tên) |
||||
19.2 |
10 (kể tên) |
||||
19.3 |
Đài nguyên |
Hoa cỏ thấp sát đất |
Cận cực lục địa |
Đài nguyên |
>600 |
19.4 |
Rừng lá kim |
Cây rậm, cao, lá nhọn, nhỏ |
Ôn đới lục địa (lạnh) |
Pốtdôn |
400 - 600 |
19.5 |
Rừng lá rộng ôn đới |
Cây cao, to, lá rộng |
Ôn đới hải dương |
Nâu và xám |
350 - 500 |
19.6 |
Thảo nguyên ôn đới |
Cánh đồng cỏ cao bạt ngàn |
Ôn đới lục địa (nửa khô hạn) |
Đen |
300 - 500 |
19.7 |
Rừng cận nhiệt ẩm |
Cây rậm, cao, lá nhỏ, nhiều màu sắc. |
Cận nhiệt gió mùa |
Đỏ vàng cận nhiệt |
200 - 300 |
19.8 |
Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt |
Cây thưa, thấp, lá cứng |
Cận nhiệt Địa Trung Hải |
Đỏ nâu |
300 - 400 |
19.9 |
Xavan |
Cỏ thấp, ít cây cao, tỏa bóng |
Nhiệt đới lục địa |
Xám |
00 - 200 |
19.10 |
Rừng nhiệt đới ẩm |
Rậm, nhiều tầng cây cao |
Nhiệt đới gió mùa |
Đỏ vàng (Feralit) |
200B- 600N |
V.ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU CHỈNH