Ngày soạn:
Tiết: 45
Lớp |
||
Ngày dạy |
BÀI 33:MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC
LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân biệt được một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
- Biết được sự phát triển từthấp lên cao của các hình thức này.
2. Kĩ năng
- Nhận diện được những đặc điểm chính của mỗi hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
3. Thái độ, hành vi
- Biết được các hình thức TCLTCN ở Việt Nam và địa phương
- Ủng hộ và có những đóng góp tích cực trong các hình thức cụ thể ở điạ phương (điểm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất...)
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tổng hợp tư duy lãnh thổ
+ Năng lực sử sụng các phương tiện dạy học địa lí (bản đồ)
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp:
Trong bài học sử dụng các phương pháp dạy học tích cực là:
- Đàm thọai gợi mở
- Thảo luận nhóm
- Thuyết trình
- Sử dùng đồ dùng trực quan: Bản đồ, hình ảnh địa lý
2. Phương tiện:
- Các hình trong SGK phóng to.
- Bản đồ thế giới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:Đặc điểm ngành CNSX hàng tiêu dùng và CNCBTP giống nhau?
3. Hoạt động khởi động:
Em hiểu thế nào là tổ chức lãnh thổ công nghiệp? Kể tên một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp mà em biết?
Gọi 1 HS trả lời. HS khác nhận xét.
GV vào bài
4. Bài mới
v Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
-Hình thức: Cá nhân, cả lớp
-Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình
-Thời gian: 5p
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
Bước 1: Đọc SGK kết hợp vốn hiểu biết, nêu va trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp. Bước 2: Đại diện HS trình bày. Bước 3: GV chuẩn kiến thức |
I. Vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp -Sö dông hîp lý nguån tµi nguyªn thiªn nhiªn, vËt chÊt vµ lao ®éng. -Thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. => Nâng cao trình độ, hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường => phát triển bền vững. |
v Hoạt động 2:Tìm hiểu các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp
-Hình thức: Nhóm
-Phương pháp: nhóm, thảo luận, thuyết trình
-Thời gian: 25p
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận trong 5p hoàn thành vào phiếu học tập (phụ lục 1) -Nhóm 1: Tìm hiểu điểm công nghiệp -Nhóm 2: Tìm hiểu khu công nghiệp. -Nhóm 3: Tìm hiểu trung tâm công nghiệp. -Nhóm 4: Tìm hiểu vùng công nghiệp. Bước 2: HS thảo luận, đại diện trả lời Bước 3: GV chuẩn xác kiến thức. + Kể tên một số điểm công nghiệp ở địa phương. + Kể tên một số khu công nghiệp, khu chế xuất, khu CN, vùng CN ở Việt Nam mà em biết. + Tại sao ở các nước đang phát triển ở châu Á, trong đó có Việt Nam phổ biến hình thức tổ chức sản xuất công nghiệp khu công nghiệp tập trung? |
II. Các hình thức tổ chức lãnh thổ phụ lục 2 - Các nước đang phát triển châu Á và Việt Nam đang thực hiện công nghiệp hoá, với chiến lược công nghiệp hướng ra xuất khẩu. - Thu hút kĩ thuật và công nghệ hiện đại của các nước tiên tiến. Thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài. - Trao đổi học hỏi kinh nghiệm quản lí của các nước công nghiệp phát triển. |
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
1. Hoạt động củng cố (5 phút)
Kể tên các điểm CN, khu CN mà e biết ở Nghệ An.
2. Phụ lục.
Phụ lục 1 : Dựa vào nội dung SGK, hình 33, hiểu biết của bản thân, hoạt động theo nhóm,
hoàn thành bảng sau :
Bảng : Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Điểm công nghiệp |
Khu công nghiệp tập trung |
Trung tâm công nghiệp |
Vùng công nghiệp |
|
Vị trí |
||||
Quy mô |
||||
Mốiquan hệ giữa các xí nghiệp |
||||
Ví dụ |
Phụ lục 2 : Thông tin phản hồi
Bảng : Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Điểm công nghiệp |
Khu công nghiệp tập trung |
Trung tâm công nghiệp |
Vùng công nghiệp |
|
Vị trí |
- Đồng nhất với điểm dân cư - Nằm gần nguồn nguyên, nhiên liệu. |
- Khu vực có ranh giới rõ ràng, CSHT khá, không có dân cư - Gần các cảng biển, quốc lộ, sân bay... |
- Gắn liền đô thị vừa, lớn. - VTĐL thuận lợi |
- VTĐL thuận lợi |
Quy mô |
nhỏ chỉ gồm 1 hoặc 2 xí nghiệp. |
khá lớn, gồm nhiều xí nghiệp công nghiệp và xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất. |
KCN, điểm CN, xí nghiệp |
-Lớn - Nhiều TTCN, KCN, Điểm CN |
Mốiquan hệ giữa các xí nghiệp |
Không có hoặc rất ít Độc lập Kinh tế, CN |
có khả năng hợp tác sản xuất cao. |
- Môi liên hệ chặt chẽ: SX, Kĩ thuật, CN. - Xí nghiệp nòng cốt - các xí nghiệp phục vụ, bổ trợ |
- Mối liên hệ chặt chẽ. - Nét tương đồng - Các ngành phục vụ bổ trợ - Các ngành CMH |
Ví dụ |
nêu điểm CN ở địa phương |
Bắc Thăng Long, Nội Bài, Đồ Sơn, Đà Nẵng... |
Hà Nội, TPHCM, Tokyo, Thượng Hỉa, Newyork... |
Vùng loren (P) VN: 6 vùng 3 vùng KTTĐ |
III.ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….