Ngày soạn:
Tiết: 39
Lớp |
||
Ngày dạy |
ĐỊA LÝ NGÀNH CÔNG NGHIỆP
BÀI 31:VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP.
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
1. Kiến thức.
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp.
2. Kĩ năng.
- Phân tích và nhận xét sơ đồ đặc điểm, ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên và KTXH đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp.
3. Thái độ
HS nhận thức được công nghiệp nước ta chưa phát triển mạnh, trình độ khoa học và công nghệ còn thua kém nhiều các nước trên thế giới và khu vực, đòi hỏi sự đóng góp của thế hệ trẻ.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tổng hợp tư duy lãnh thổ
+ Năng lực sử sụng các phương tiện dạy học địa lí (bản đồ)
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp:
Trong bài học sử dụng các phương pháp dạy học tích cực là:
- Đàm thọai gợi mở
- Thảo luận nhóm
- Thuyết trình
- Sử dùng đồ dùng trực quan: Bản đồ, hình ảnh địa lý
2. Phương tiện:
- Các hình trong SGK phóng to.
- Bản đồ thế giới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Hoạt động khởi động:
GV lấy ví dụ về một số sản phẩm như: bánh kẹo, bút, máy tính,... đặt câu hỏi: Đây là sản phầm của ngành kinh tế nào? Nêu hiểu biết của em về ngành kinh tế ấy? --> Vào bài
4. Bài mới:
v Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của sản xuất công nghiệp
-Hình thức: Cả lớp
-Phương pháp: đàm thoại, giảng giải
-Thời gian : 7p
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
Bước 1: Hãy kể tên các sản phẩm công nghiệp, từ đó nêu vai trò của ngành công nghiệp Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung. Bước 3: GV chuẩn Thế nào là công nghiệp hóa? Công nghiệp hoá: Quá trình chuyển từ kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế về cơ bản dựa vào sản xuất công nghiệp |
I. Vai trò và đặc điểm của công nghiệp 1. Vai trò - Tạo ra khối lượng của cải vật chất rất lớn. - Tạo ra tư liệu sản xuất và xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật => Thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác : GTVT, thương mại, nông nghiệp... - Giải phóng sức lao động, tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng, nâng cao trình độ văn minh của toàn xã hội. - Củng cố an ninh quốc phòng. - Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên - Mở rộng sản xuất, thị trường, việc làm, tăng thu nhập. => Công nghiệp giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. |
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của sản xuất công nghiệp
-Hình thức: Cặp bàn
-Phương pháp: thảo luận, đàm thoại
-Thời gian: 15p
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
|||
Bước 1 : GV chia lớp thành 4 nhóm, hoạt động theo cặp tìm hiểu trong vòng 3 phút: - Nhóm 1: Tìm hiểu SX CN gồm mấy giai đoạn. (ví dụ) - Nhóm 2: Chứng minh công nghiệp có tính chất tập trung cao độ (ví dụ) - Nhóm 3: Chứng minh ngành CN gồm nhiều ngành phức tạp, phân công tỉ mỉ, kết hợp với nhau để tạo ra sản phẩm. (ví dụ) - Nhóm 4: Tìm hiểu cách phân loại ngành công nghiệp. (đối tượng lao động, công dụng kinh tế sản phẩm) Bước 2: Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 3: GV chuẩn kiến thức. Câu hỏi: Phân biệt các giai đoạn sản xuất của ngành sản xuất thép và ngành dệt vải. so sánh đặc điểm sản xuất công nghiệp với nông nghiệp. |
2. Đặc điểm a. Sản xuất công nghiệp gồm 2 giai đoạn - Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao động để tạo ra nguồn nguyên liệu - Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu để tạo ra tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng b. Sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao độ Thể hiện ởsự tập trung tư liệu sản xuất, nhân công và sản phẩm trên 1 diện tích nhất định. c. Sản xuất công nghiệp gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng. 3. Phân loại - Dựa đối tượng lao động + Công nghiệp khai thác. + Công nghiệp chế biến. - Dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm: + Công nghiệp nặng (nhóm A). + Công nghiệp nhẹ (nhóm B). |
|||
v Hoạt động 3: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố CN -Hình thức: Nhóm -Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại -Thời gian: 15p |
||||
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
|||
Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS. + Các nhóm chẵn tìm ví dụ chứng minh ảnh hưởng của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên tới phát triển và phân bố công nghiệp. + Các nhóm lẻ tìm ví dụ chứng minh ảnh hưởng của kinh tế - xã hội. Bước 2: HS trao đổi, bổ sung cho nhau. Bước 3: Đại diện HS trình bày kết quả, các HS khác nhận xét bổ sung. GV chuẩn kiến thức. |
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp (Sơ đồ SGK trang 153) 1.Vị trí địa lí: có tác động rất lớn đền việc lựa chọn địa điểm xây dựng các nhà máy, các KCN, KCX... 2.Nhân tố tự nhiên: là nhân tố quan trọng cho sự phát triển và phân bố công nghiệp: chi phối qui mô, cơ cấu và tổ chức các xí nghiệp công nghiệp. 3.Nhân tố dân cư, kinh tế - xã hội: - Dân cư – lao động: số lượng và chất lượng lao động có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các nghành CN. - Tiến bộ KH-KT: khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành CN; làm thay đổi quy luật phân bố các xí nghiệp CN - Thị trường: có tác động mạnh mẽ tới việc lựa chọn vị trí xây dựng xí nghiệp, hướng chuyên môn hoá sản xuất. Phân bố công nghiệp phù hợp hợp lí, thúc đẩy hoặc kìm hãm, thuận lợi hoặc cản trở, con đường phát triển công nghiệp, hình thức tổ chức lãnh thổ… |
|||
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
1. Hoạt động củng cố (5 phút)
Câu 1:Dựa vào công dụng kinh tế các sản phẩm thì sản xuất công nghiệp được chia thành mấy nhóm?
A. 2B. 3C. 4 D. 5
Câu 2. Đặc điểm đặc trưng nhất của sản xuất công nghiệp là:
A. Khai thác nguyên liệuB. Chế biến nguyên liệu
C. Sử dụng máy mócD. Tận dụng nhiên liệu
Câu 3. Ngành công nghiệp nhóm A là:
A. Công nghiệp nặngB. Công nghiệp nhẹ
C. Công nghiệp chế biếnD. Công nghiệp năng lượng
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….