Ngày soạn:
Tiết: 43
Lớp |
||
Ngày dạy |
BÀI 32:ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP (tt)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được vaitrò, đặc điểm sản xuất và phân bố của ngành công nghiệp điện tử - tin học
- Trình bày được vai trò của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nói chung, công nghiệp dệtmay nói riêng; của ngành công nghiệp thực phẩm cũng như đặc điểm phân bố của chúng.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được các phân ngành của công nghiệp điện tử - tin học và công nghiệp cũng như công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm.
3. Thái độ
- Nhận thức được tầm quan trọng của điện tử - tin học, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam.
- Thấy được những thuận lợi và khó khăn của các ngành này ở nước ta và địa phương.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tổng hợp tư duy lãnh thổ
+ Năng lực sử sụng các phương tiện dạy học địa lí (bản đồ)
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp:
Trong bài học sử dụng các phương pháp dạy học tích cực là:
- Đàm thọai gợi mở
- Thảo luận nhóm
- Thuyết trình
- Sử dùng đồ dùng trực quan: Bản đồ, hình ảnh địa lý
2. Phương tiện:
- Các hình trong SGK phóng to.
- Bản đồ thế giới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:Tại sao hiện nay, dầu mỏ lại được coi là "vàng đen"?
3. Hoạt động khởi động:
Hãy kể tên các sản phẩm công nghiệp các em hiện có và xếp chúng vào các nhóm ngành tương ứng. gọi 1 số HS lên bảng viết nhanh.
GV lọc nhóm, hướng đến CN điện tử - tin học, CN SX hàng tiêu dùng, CN CBLTTP.
4. Bài mới
v Hoạt động 1: Tìm hiểu ngành điện tử - tin học.
-Hình thức: Cá nhân, cả lớp
-Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình
-Thời gian: 10p
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
Bước 1: Đọc mục IV, trang 127 SGK kết hợp vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi: -Ngành điện tử tin học có vai trò như thế nào đối với phát triển kinh tế - xã hội? -Đặc điểm và phân loại của ngành CN điện tử - tin học? -Các nước phát triển mạnh? Bước 2: Đại diện HS trình bày. Bước 3: GV chuẩn kiến thức |
II. Công nghiệp điện tử - tin học 1. Vai trò của ngành điện tử tin học: - Ngành trẻ, mũi nhọn của nhiều nước - Thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của các nước - Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống... 2. Đặc điểm, phân loại, phân bố -Đặc điểm: cần ít nguyên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường. -Phân loại: + Máy tính: phần mềm, thiết bị công nghệ... + Thiết bị điện tử: linh kiện điện tử, tụ điện, các vi mạch... + Điện tử tiêu dùng: ti vi màu, cát sét, đầuđĩa... + Thiết bị viễn thông: điện thoại, máy Fax... -Phân bố:Các nước sản xuất nhiều: Hoa Kì, Nhật Bản, EU, Trung Quốc... |
v Hoạt động 2:Tìm hiểu CN sản xuất hàng tiêu dùng và CNCB lương thực – thực phẩm
-Hình thức: Nhóm
-Phương pháp: dạy học hợp tác, thảo luận, thuyết trình
-Thời gian: 25p
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
||||||||||||
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận trong 5p hoàn thành bảng sau. -Nhóm 1,3: Tìm hiểu ngành SX hàng tiêu dùng. -Nhóm 2: Tìm hiểu ngành CNthực phẩm. -Nhiệm vụ: đọc SGK hoàn thành nội dung theo mẫu
Bước 2: HS thảo luận, đại diện trả lời Bước 3: GV chuẩn xác kiến thức. So sánh đặc điểm ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm? |
III.CN sản xuất hàng tiêu dùng IV.Công nghiệp thực phẩm (phụ lục 1) |
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
1. Hoạt động củng cố (5 phút)
Câu 1. Em hãy kể tên những ngành CNSX hàng tiêu dùng và CN chế biến thực phẩm của tỉnh Nghệ An.
2. Phụ lục.
III. CN sản xuất hàng tiêu dùng |
IV. Công nghiệp thực phẩm |
|
Vai trò |
Cung cấp các mặt hàng tiêu dùng phong phú cho xã hội |
Cung cấp nhu cầu ăn uống hàng ngày cho con người ; góp phần thúc đẩy một số ngành phát triển như : nông nghiệp, gtvt, tăng giá trị sản phẩm… |
Đặc điểm |
Vốn ít, quay vòng vốn nhanh, cần nhiều lao động, quy trình sản xuất đơn giản, ... |
Vốn it, quay vòng vốn nhanh, cần nhiều lao động, quy trình trình đơn giản… |
Tình hình sản xuất và phân bố |
- Cơ cấu: Gồm nhiều ngành : dệt-may, da gìay, nhựa, sành sứ-thủy tinh, giấy-in-văn phòng phẩm, ... - Nhu cầu sử dụng lớn nên phát triển mạnh, sản phẩm đa dạng, chất lượng cao. - Phân bố: Hoa Kì, Nhật Bản, EU, Trung Quốc… |
-Chế biến các sản phẩm từ : trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản… - Phát triển trên khắp thế giới, sản phẩm ngày càng đa dạng |
V.ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..