Chúng tôi giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 12 Bài 3: Lôgarit chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Lôgarit lớp 12.
Bài giảng Toán học 12 Bài 3: Lôgarit
Giải bài tập Toán lớp 12 Bài 3: Lôgarit
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết với điều kiện các biểu thức đều có nghĩa.
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
Phương pháp giải:
a) Tìm một số thực thỏa mãn .
Tìm một số thực thỏa mãn
Lời giải:
a)
vì
vì
b)
Không có số nào để vì với mọi .
Phương pháp giải:
Lời giải:
Ta có:
.
.
Đặt . Từ điịnh nghĩa logarit ta có:
Đặt
Theo định nghĩa
Vậy .
Phương pháp giải:
Lời giải:
Tính và so sánh các kết quả.
Phương pháp giải:
Lời giải:
Vậy
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức logarit của một tích
Lời giải:
Lời giải:
Tìm một hệ thức liên hệ giữa ba kết quả thu được.
Lời giải:
a) ;
Phương pháp giải:
+) Sử dụng các công thức của logarit:
Lời giải:
a)
.
b)
.
hoặc dùng công thức đổi cơ số : .
c)
.
d)
a) ;
Phương pháp giải:
+) Công thức lũy thừa:
+) Sử dụng công thức logarit:
Lời giải:
a)
.
b)
c)
Cách khác:
d)
Có:
Vậy .
a);
Phương pháp giải:
+) Sử dụng công thức logarit:
Với điều kiện các biểu thức đều có nghĩa.
Lời giải:
a)
b)
Cách khác:
a) và ;
Phương pháp giải:
a) Sử dụng so sánh bắc cầu, so sánh với
b) Sử dụng so sánh bắc cầu, so sánh với
c) Sử dụng so sánh bắc cầu, so sánh với
Lời giải:
a)
Cách khác:
Ta có: .
Do đó hay .
b)
Cách khác:
Ta có: (vì ).
Lại có (vì ).
Do đó hay .
c)
Cách khác:
Ta có:
Lại có .
Do đó hay .
Phương pháp giải:
+) Biến đổi các biểu thức logarit cần tính thông qua các logarit đề bài đã cho nhờ các công thức biến đổi cơ bản của logarit.
+) Thế các giá trị a, b vào biểu thức vừa biến đổi được ta tính được giá trị của biểu thức logarit cần tính.
Lời giải:
a)
Ta có suy ra
b)
Ta có:
Cách khác:
Thay (2) vào (1) ta được:
1. Định nghĩa
Cho hai số dương a, b với . Nghiệm duy nhất của phương trình được gọi là ( tức là số có tính chất là ).
Như vậy .
Ví dụ: vì .
2. Lôgarit thập phân và lôgarit tự nhiên
Lôgarit cơ số 10 còn được gọi là lôgarit thập phân, số log10b thường được viết là logb hoặc lgb.
Lôgarit cơ số ( ≈ 2,718281828459045) còn được gọi là lôgarit tự nhiên, số logeb thường được viết là lnb.
3. Tính chất của lôgarit
Lôgarit có các tính chất rất phong phú, có thể chia ra thành các nhóm sau đây:
1) Lôgarit của đơn vị và lôgarit của cơ số:
Với cơ số tùy ý, ta luôn có loga1 = 0 và logaa= 1.
2) Phép mũ hóa và phép lôgarit hóa theo cùng cơ số (mũ hóa số thực α theo cơ số a là tính aα; lôgarit hóa số dương b theo cơ số a là tính logab) là hai phép toán ngược nhau.
1), ,
,
3) Lôgarit và các phép toán: Phép lôgarit hóa biến phép nhân thành phép cộng, phép chia thành phép trừ, phép nâng lên lũy thừa thành phép nhân, phép khai căn thành phép chia, cụ thể là
Với ta có:
+)
+)
+) ta có:
Ví dụ: Tính .
Ta có:
4) Đổi cơ số: Có thể chuyển các phép lấy lôgarit theo những cơ số khác nhau về việc tính lôgarit theo cùng một cơ số chung, cụ thể là
, .
Đặc biệt
ta có:
Ví dụ: Tính
Ta có:
Hệ quả:
a) Nếu thì .
b) Nếu thì .
c) Nếu thì .
Chú ý:
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, rút gọn biểu thức logarit.
Phương pháp:
- Bước 1: Biến đổi các biểu thức có chứa logarit sử dụng những tính chất của logarit.
- Bước 2: Thực hiện tính toán dựa vào thứ tự thực hiện phép tính:
+ Nếu không có ngoặc: Lũy thừa (căn bậc ) nhân, chia cộng, trừ.
+ Nếu có ngoặc: Thực hiện trong ngoặc lũy thừa (căn bậc ) nhân, chia cộng, trừ.
Dạng 2: So sánh các biểu thức có chứa logarit.
Phương pháp:
- Bước 1: Đưa các logarit về cùng cơ số (nếu có thể)
- Bước 2: Đơn giản các biểu thức đã cho bằng cách sử dụng tính chất của logarit.
- Bước 3: So sánh các biểu thức sau khi đơn giản, sử dụng một số tính chất của so sánh logarit.
Dạng 3: Biểu diễn một logarit hoặc rút gọn biểu thức có chứa logarit qua các logarit đã cho.
Phương pháp:
- Bước 1: Tách biểu thức cần biểu diễn ra để xuất hiện các logarit đề bài cho bằng cách sử dụng các tính chất của logarit.
- Bước 2: Thay các giá trị bài cho vào và rút gọn sử dụng thứ tự thực hiện phép tính:
+ Nếu không có ngoặc: Lũy thừa (căn bậc ) nhân, chia cộng, trừ.
+ Nếu có ngoặc: Thực hiện trong ngoặc lũy thừa (căn bậc ) nhân, chia cộng, trừ.
1. Các kiến thức cần nhớ
a) Logarit tự nhiên
Định nghĩa:
Logarit cơ số của 1 số dương được gọi là logarit tự nhiên (logarit Nê-pe) của số và kí hiệu là .
Tính chất:
Lôgarit tự nhiên có đầy đủ tính chất của logarit với cơ số lớn hơn 1.
b) Công thức lãi kép liên tục (hoặc công thức tăng trưởng mũ)
, ở đó là số tiền gửi ban đầu, là lãi suất, là số kì hạn.
2. Một số dạng toán thường gặp
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, rút gọn biểu thức logarit tự nhiên.
Phương pháp:
- Bước 1: Biến đổi các biểu thức có chứa sử dụng những tính chất của logarit tự nhiên.
- Bước 2: Thực hiện tính toán dựa vào thứ tự thực hiện phép tính:
+ Nếu không có ngoặc: Lũy thừa (căn bậc ) nhân, chia cộng, trừ.
+ Nếu có ngoặc: Thực hiện trong ngoặc lũy thừa (căn bậc ) nhân, chia cộng, trừ.
Dạng 2: So sánh các biểu thức có chứa logarit tự nhiên.
Phương pháp:
- Bước 1: Đơn giản các biểu thức đã cho bằng cách sử dụng tính chất của logarit và logarit tự nhiên.
- Bước 2: So sánh các biểu thức sau khi đơn giản, sử dụng một số tính chất của so sánh logarit.
Dạng 3: Biểu diễn một logarit hoặc rút gọn biểu thức có chứa logarit qua các logarit đã cho.
Phương pháp:
- Bước 1: Tách biểu thức cần biểu diễn ra để xuất hiện các logarit đề bài cho bằng cách sử dụng các tính chất của logarit.
- Bước 2: Thay các giá trị bài cho vào và rút gọn sử dụng thứ tự thực hiện phép tính:
+ Nếu không có ngoặc: Lũy thừa (căn bậc ) nhân, chia cộng, trừ.
+ Nếu có ngoặc: Thực hiện trong ngoặc lũy thừa (căn bậc ) nhân, chia cộng, trừ.
Dạng 4: Bài toán lãi kép liên tục.
Một người gửi vào ngân hàng số tiền đồng, lãi suất theo năm, tính số tiền có được sau năm.
Phương pháp:
Sử dụng công thức tăng trưởng mũ:
, ở đó là số tiền gửi ban đầu, là lãi suất, là số kì hạn.
Bài giảng Toán học 12 Bài 3: Lôgarit