Chúng tôi giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 12 Bài 1: Nguyên hàm chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Nguyên hàm lớp 12.
Bài giảng Toán học 12 Bài 1 : Nguyên hàm
Giải bài tập Toán lớp 12 Bài 1: Nguyên hàm
Trả lời câu hỏi giữa bài
a) với ;
Phương pháp giải:
Dựa vào hàm , suy đoán dạng của nguyên hàm (đa thức, phân thức, lượng giác,...) từ đó tìm hàm phù hợp.
Lời giải:
a)
vì
b)
vì
Phương pháp giải:
Lời giải:
a. Vì là một nguyên hàm của hàm số trên nên ta cũng có một số nguyên hàm khác của là
Tổng quát: là họ nguyên hàm của .
b. Vì là một nguyên hàm của hàm số trên nên ta cũng có một số nguyên hàm khác của là
Tổng quát: là họ nguyên hàm của .
Phương pháp giải:
Lời giải:
Vì là nguyên hàm của trên K nên . Vì là hằng số nên .
Ta có:
Vậy là một nguyên hàm của .
Phương pháp giải:
- Gọi là một nguyên hàm của , là một nguyên hàm của .
- Tìm nguyên hàm hai vế và kết luận.
Lời giải:
Gọi là một nguyên hàm của ;
là một nguyên hàm của .
Ta có .
Suy ra
Lại có .
Vậy (đpcm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lời giải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Tính vi phân
Bước 2: Thay thành vào nguyên hàm
b) Bước 1: Từ Tính vi phân
Bước 2: Thay thành vào nguyên hàm
Lời giải:
a)
Ta có:
b)
Ta có:
Do đó:
Hãy tính: và
Từ đó tính
Phương pháp giải:
Lời giải:
Ta có: và
Do đó
|
|
|
|
|
|
||
|
|
Lời giải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) và ; b) và
c) và
Phương pháp giải:
+) Sử dụng định nghĩa: Hàm số được gọi là nguyên hàm của hàm số nếu với mọi thuộc tập xác định.
+) Sử dụng các công thức tính đạo hàm của các hàm cơ bản:
Lời giải:
a) và là nguyên hàm của nhau, vì:
và
b) là nguyên hàm của , vì:
c) là một nguyên hàm của vì:
a) ;
b)
c) ;
d)
e)
g)
h) ;
Phương pháp giải:
a) +) Biến đổi biểu thức cần tính nguyên hàm về dạng cơ bản (chẳng hạn: đa thức)
+) Sau đó sử dụng các công thức nguyên hàm cơ bản để làm bài toán:
b) Sử dụng công thức nguyên hàm:
d) Công thức phân tích tích thành tổng:
e) Áp dụng công thức:
Nguyên hàm:
Lời giải:
a)
Điều kiện . Thực hiện chia tử cho mẫu ta được:
b)
c)
Cách khác:
Ở đó sử dụng công thức
d)
Áp dụng công thức biến đổi tích thành tổng ta có:
e)
g)
h)
Ta có :
Đặt
Đặt
Vậy
a) (đặt ) ;
Phương pháp giải:
+) Đặt
+) Khi đó:
+) Sau đó sử dụng các công thức nguyên hàm cơ bản để tìm nguyên hàm của hàm ẩn .
+) Suy ra nguyên hàm của hàm số ẩn .
Lời giải:
a)
Cách 1: Đặt . Khi đó ta được
Suy ra
Cách 2:
b)
Cách 1: Đặt
Cách 2:
c)
Cách 1: Đặt:
Cách 2:
d)
Cách 1:
Ta có:
Đặt
Cách 2:
a) ;
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần:
Đặt
Khi đó ta có:
Lời giải:
a)
Đặt:
b)
Đặt:
Xét
Đặt:
c)
Đặt:
d)
Đặt:
1. Nguyên hàm và tính chất
a. Định nghĩa
Kí hiệu là khoảng, đoạn hoặc nửa khoảng của .
Cho hàm số xác định trên .
Hàm số được gọi là nguyên hàm của hàm số trên nếu với mọi .
b. Định lý
1) Nếu là một nguyên hàm của hàm số trên K thì với mỗi hằng số , hàm số cũng là một nguyên hàm của hàm số trên .
2) Ngược lại, nếu là một nguyên hàm của hàm số trên thì mọi nguyên hàm của trên đều có dạng với là một hằng số tùy ý.
Kí hiệu họ nguyên hàm của hàm số là
Khi đó :
c. Tính chất của nguyên hàm
(với k là hằng số khác 0)
d. Sự tồn tại nguyên hàm
Định lí: Mọi hàm số liên tục trên đều có nguyên hàm trên .
Bảng nguyên hàm của các hàm số thường gặp
Nguyên hàm của hàm số sơ cấp |
Nguyên hàm của hàm hợp |
= (
|
|
a) Phương pháp đổi biến số
Định lý 1: Nếu và là hàm số có đạo hàm liên tục thì
Hệ quả:
b. Phương pháp tính nguyên hàm từng phần
Định lý 2: Nếu hai hàm số và có đạo hàm liên tục trên thì .
Chú ý: Viết gọn .
1. Kiến thức cần nhớ
- Vi phân:
- Công thức đổi biến:
2. Một số dạng toán thường gặp
Dạng 1: Tính nguyên hàm bằng phương pháp đổi biến .
- Bước 1: Đặt , trong đó là hàm được chọn thích hợp.
- Bước 2: Tính vi phân .
- Bước 3: Biến đổi thành .
- Bước 4: Tính nguyên hàm: .
Ví dụ: Tính nguyên hàm .
Giải:
Đặt .
Do đó: .
Dạng 2: Tính nguyên hàm bằng phương pháp đổi biến .
- Bước 1: Đặt , trong đó là hàm số ta chọn thích hợp.
- Bước 2: Lấy vi phân 2 vế .
- Bước 3: Biến đổi .
- Bước 4: Tính nguyên hàm theo công thức
Ví dụ: Cho nguyên hàm , nếu đặt thì nguyên hàm tính theo biến trở thành:
A.
B.
C.
D.
Giải:
Đặt và
Suy ra
(Vì )
Vậy
Chọn C.
Các dấu hiệu thường dùng phương pháp đổi biến trên là:
Phương pháp từng phần
1. Kiến thức cần nhớ
- Công thức nguyên hàm từng phần:
2. Bài toán
Tính nguyên hàm
Phương pháp:
- Bước 1: Đặt ( là một nguyên hàm của )
- Bước 2: Tính nguyên hàm theo công thức
Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số .
Giải:
Đặt
Do đó
3. Một số dạng toán thường gặp
Dạng 1: Hàm số logarit.
Tính nguyên hàm với là một hàm đa thức.
Phương pháp:
- Bước 1: Đặt
- Bước 2: Tính nguyên hàm theo công thức
Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số
Giải: Ta có .
Đặt
Theo công thức tính nguyên hàm từng phần, ta có:
Dạng 2: Hàm số mũ.
Tính nguyên hàm với là một hàm đa thức.
Phương pháp:
- Bước 1: Đặt
- Bước 2: Tính nguyên hàm theo công thức
Ví dụ: Tính
Giải:
Đặt
Theo công thức tính nguyên hàm từng phần, ta có
Dạng 3: Hàm số lượng giác và hàm đa thức.
Tính nguyên hàm hoặc .
Phương pháp:
- Bước 1: Đặt hoặc
- Bước 2: Tính nguyên hàm theo công thức hoặc
Ví dụ: Tính
Giải:
Đặt
Theo công thức nguyên hàm từng phần ta có:
Dạng 4: Hàm số lượng giác và hàm số mũ.
Tính nguyên hàm hoặc .
- Bước 1: Đặt hoặc
- Bước 2: Tính nguyên hàm theo công thức .
Lưu ý:
- Đối với dạng toán này, ta cần thực hiện hai lần nguyên hàm từng phần.
- Ở bước 1 ta cũng có thể đổi lại đặt hoặc
Ví dụ: Tính nguyên hàm
Giải:
Đặt .
Khi đó
Tính . Đặt
Suy ra
Do đó
Vậy
Nếu biểu thức dưới dấu tích phân có các hàm số sau thì thứ tự ưu tiên để đặt u là:
Lôgarit >> Hàm đa thức >> Hàm mũ >> Hàm lượng giác
Bài giảng Toán học 12 Bài 1 : Nguyên hàm