Chúng tôi giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 12 Bài 1: Lũy thừa chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Lũy thừa lớp 12.
Bài giảng Toán học 12 Bài 1: Lũy thừa
Giải bài tập Toán lớp 12 Bài 1: Lũy thừa
Phương pháp giải:
Lời giải:
Lời giải:
Ta có: Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của hai đồ thị hàm số và .
Dựa vào H26 ta thấy: với mọi b: đồ thị hàm số luôn cắt đường thẳng tại một điểm duy nhất do đó phương trình có nghiệm duy nhất với mọi b.
Số nghiệm của phương trình (1) là số giao điểm của hai đồ thị hàm số và . Dựa và hình 27 ta thấy:
+ Với hai đồ thị hàm số trên không giao nhau, vậy phương trình (1) vô nghiệm.
+ Với , hai đồ thị hàm số tiếp xúc nhau tại , vậy phương trình (1) có nghiệm duy nhất
+ Với , hai đồ thị hàm số cắt nhau tại hai điểm phân biết, vậy phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.
Lời giải:
Đặt .
Theo định nghĩa về căn bậc ta có:
Vậy là căn bậc của ab.
Hay
Lời giải:
Với ta có các tính chất sau đây:
a. Các tính chất về đẳng thức
b. Các tính chất về bất đẳng thức
Với thì .
Với thì .
Với thì
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất sau:
Lời giải:
Phương pháp giải:
+ nếu cơ số < 1: Số mũ nào nhỏ hơn thì lũy thừa tương ứng lớn hơn
+ nếu cơ số > 1: Số mũ nào nhỏ hơn thì lũy thừa tương ứng nhỏ hơn
Lời giải:
Ta có:
a) ;
c) ;
Phương pháp giải:
Cách 1: Có thể sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các phép tính.
Cách 2: Sử dụng các công thức của hàm lũy thừa để tính:
Lời giải:
a)
c)
a) . ;
Phương pháp giải:
Sử dụng các công thức của hàm lũy thừa để tính:
Lời giải:
a). .
b) .
c) :
d) : .
a) ; ;
Phương pháp giải:
Cách 1: Đưa về cùng cơ số 2 rồi so sánh số mũ
Cách 2: Tính ra số cụ thể rồi so sánh.
Lời giải:
a)
; ;
Ta có:
Có:
Vậy ta sắp xếp được:
Cách khác:
Ta có:
Mà:
b)
Ta có:
Mà
Vậy thứ tự tăng dần là:
a)
Phương pháp giải:
+) Sử dụng các công thức lũy thừa cơ bản và các hằng đẳng thức để rút gọn các biểu thức.
Lời giải:
a)
(Với ).
b)
( Với điều kiện ).
c)
(với điều kiện .).
d)
(Với ).
a) < ;
Phương pháp giải:
So sánh các lũy thừa cùng cơ số, ta đi so sánh số mũ:
+) Nếu cơ số lớn hơn : lũy thừa nào có số mũ lớn hơn thì lớn hơn.
+) Nếu cơ số lớn hơn và nhỏ hơn : lũy thừa nào có số mũ lớn hơn thì nhỏ hơn.
Lời giải:
a)
Ta có:
Vì
Lại có: (đpcm)
b)
Ta có:
Vì
Mà (đpcm)
I. KHÁI NIỆM LŨY THỪA
1. Lũy thừa với số mũ nguyên
Định nghĩa
Cho là một số nguyên dương.
Với là một số thực tùy ý, lũy thừa bậc của là tích của thừa số .
( thừa số )
Với thì .
Chú ý
và không có nghĩa.
Lũy thừa với số mũ nguyên có các tính chất tương tự của lũy thừa với số mũ nguyên dương.
2. Căn bậc
a) Định nghĩa
Cho số thực và số nguyên dương . Số được gọi là căn bậc của số nếu .
b) Chú ý
+) Với lẻ và thì có duy nhất một căn bậc của , kí hiệu .
+) Với chẵn và:
thì không tồn tại căn bậc của .
thì có duy nhất một căn bậc của là số .
thì có hai căn trái dấu, kí hiệu và .
c) Tính chất
Ví dụ
3. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
Cho số thực dương và số hữu tỉ , trong đó , , .
Lũy thừa của số với số mũ là số xác định bởi
Đặc biệt: Khi :
Ví dụ:
II. TÍNH CHẤT CỦA LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ THỰC
Cho là những số thực dương; là những số thực tùy ý. Khi đó ta có:
Nếu thì .
Nếu thì .
Ví dụ: Rút gọn biểu thức:
Ta có:
Sơ đồ tư duy về lũy thừa
1. Một số dạng toán thường gặp đối với lũy thừa với số mũ hữu tỉ:
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, rút gọn biểu thức.
Phương pháp:
- Bước 1: Đưa các lũy thừa về cùng cơ số hoặc số mũ (nếu có thể)
- Bước 2: Biến đổi các lũy thừa, căn bậc sử dụng các tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên, hữu tỉ.
- Bước 3: Thực hiện tính toán với chú ý về thứ tự thực hiện các phép tính:
+ Nếu không có ngoặc: Lũy thừa (căn bậc ) nhân, chia cộng, trừ.
+ Nếu có ngoặc: Thực hiện trong ngoặc lũy thừa (căn bậc ) nhân, chia cộng, trừ.
Ví dụ 1: Rút gọn biểu thức:
Ta có:
Dạng 2: So sánh hai hay nhiều biểu thức.
Phương pháp:
- Bước 1: Đưa các lũy thừa về cùng cơ số hoặc số mũ(nếu có thể)
- Bước 2: Tính toán, rút gọn các biểu thức đã cho bằng cách sử dụng các tính chất của lũy thừa với số mũ hữu tỉ, căn bậc .
- Bước 3: So sánh giá trị các biểu thức đã rút gọn dựa vào tính chất về so sánh hai lũy thừa:
1/ Với thì
2/ Với thì
3/ Với thì:
a)
b)
4/ Với thì .
Ở đó là các số hữu tỉ.
5/ Với là số tự nhiên lẻ thì
Ví dụ 2: Cho , so sánh với
Ta có:
Vì và nên hay
2. Một số dạng toán thường gặp đối với lũy thừa với số mũ vô tỉ:
Dạng 1: Tính giá trị, rút gọn các biểu thức.
Phương pháp:
- Bước 1: Biến đổi các lũy thừa sử dụng các tính chất của lũy thừa với số mũ thực.
- Bước 2: Thực hiện tính toán với chú ý về thứ tự thực hiện các phép tính:
+ Nếu không có ngoặc: Lũy thừa (căn bậc ) nhân, chia cộng, trừ.
+ Nếu có ngoặc: Thực hiện trong ngoặc lũy thừa (căn bậc ) nhân, chia cộng, trừ.
Dạng 2: So sánh hai hay nhiều biểu thức.
Phương pháp:
- Bước 1: Đưa các lũy thừa về cùng cơ số hoặc số mũ(nếu có thể)
- Bước 2: Tính toán, rút gọn các biểu thức đã cho bằng cách sử dụng các tính chất của lũy thừa với số mũ hữu tỉ, số mũ thực, căn bậc .
- Bước 3: So sánh giá trị các biểu thức đã rút gọn dựa vào tính chất về so sánh hai lũy thừa.