Chúng tôi giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 12 Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hệ tọa độ trong không gian lớp 12.
Giải bài tập Toán lớp 12 Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian
Trả lời câu hỏi giữa bài
Phương pháp giải:
+ nếu
+ Vecto có toa độ tức là: với lần lượt là các vecto đơn vị của
Lời giải:
Gọi tọa độ của trong không gian là
hay
Trả lời câu hỏi 2 trang 64 SGK Hình học 12: Trong không gian , cho hình hộp chữ nhật có đỉnh trùng với gốc , có theo thứ tự cùng hướng với và có . Hãy tính tọa độ các vecto với là trung điểm của cạnh .Phương pháp giải:
Vẽ hình, xác định tọa độ các véc tơ.
+ Nếu A trùng với gốc tọa độ thì có tọa độ là tọa độ điểm
+ Dựa vào độ dài cạnh để xác định tọa đô các đỉnh
Lời giải:
Ta có: trùng với gốc tọa độ.
Vì (trong đó a là độ dài đại số của đoạn )
Tương tự ta suy ra các đỉnh .
Điểm thuộc mp nên tọa độ có dạng trong đó là độ dài đại số của , là độ dài đại số của
suy ra
Tương tự ta suy ra
Riêng , .
Vậy , .
Phương pháp giải:
Cho
+ Cộng hai véc tơ:
+ Nhân vô hướng:
+ độ dài:
Lời giải:
Ta có:
Trả lời câu hỏi 4 trang 67 SGK Hình học 12: Viết phương trình mặt cầu tâm có bán kính .
Phương pháp giải:
Phương trình mặt cầu tâm và bán kính có phương trình
Lời giải:
Phương trình mặt cầu là:
Câu hỏi và bài tập (trang 68 SGK Hình học 12)a) Tính tọa độ của vectơ .
b) Tính tọa độ của vectơ .
Phương pháp giải:
Cho và .
Khi đó:
Lời giải:
a)
b)
Phương pháp giải:
là trọng tâm tam giác thì:
Lời giải:
Phương pháp giải:
Sử dụng các vector bằng nhau.
Hai vector
Lời giải:
Ta có:
Vậy
Suy ra
Từ
Suy ra
Vậy
Tương tự
Bài 4 trang 68 SGK Hình học 12: Tính:a) với , .
b) với , .
Phương pháp giải:
Tích vô hướng của 2 vector:
Lời giải:
a) Ta có:
.
b) Ta có:
Bài 5 trang 68 SGK Hình học 12: Tìm tâm và bán kính của các mặt cầu có phương trình sau đây:a) ;
b)
Phương pháp giải:
Cách 1: Đưa phương trình về dạng phương trình chính tắc: , suy ra tâm và bán kính bằng .
Cách 2: Phương trình có dạng là phương trình mặt cầu có tâm và bán kính .
Lời giải:
a)
Cách 1: Ta có phương trình :
Đây là mặt cầu tâm và có bán kính .
Cách 2: Ta có:
do đó đây là phương trình mặt cầu tâm , bán kính .
b)
Cách 1:
Ta có phương trình:
Đây là mặt cầu tâm và có bán kính là .
Cách 2:
Xét phương trình
do đó đây là phương trình mặt cầu tâm , bán kính .
a) Có đường kính với
b) Đi qua điểm và có tâm
Phương pháp giải:
a) Mặt cầu có tâm là trung điểm của và bán kính bằng
b) Mặt cầu có tâm và bán kính bằng
Lời giải:
a) Gọi là trung điểm của , thì mặt cầu có đường kính , có tâm và bán kính .
Ta có:
Do vậy phương trình mặt cầu đường kính có dạng:
b) Mặt cầu cần tìm có tâm và có bán kính
Do đó phương trình mặt cầu có dạng: .
Lý thuyết Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian
1. Hệ tọa độ trong không gian
Trong không gian cho ba trục tọa độ chung gốc , đôi một vuông góc với nhau . Hệ ba trục tọa độ như vậy được gọi là hệ trục tọa độ Đề-các vuông góc ; là gốc tọa tọa độ. Giả sử lần lượt là các vectơ đơn vị trên các trục (h. 52)
Với điểm thuộc không gian thì tồn tại duy nhất bộ số để
,
bộ được gọi là tọa độ của điểm .
Trong không gian Oxyz cho vectơ , khi đó
Ta viết và nói có tọa độ .
2. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
Giả sử = và = , thì:
3. Tích vô hướng
Cho và thì tích vô hướng .
Ta có:
Đặt , 0 ≤ ≤ 1800 thì (với ≠ , ≠ )
4. Phương trình mặt cầu
Trong không gian , mặt cầu tâm bán kính có phương trình chính tắc
Mặt cầu có phương trình tổng quát có tâm và bán kính
Dạng 1: Tìm tọa độ điểm đặc biệt.
Phương pháp:
Sử dụng định nghĩa điểm, điểm thuộc các trục tọa độ, điểm thuộc các mặt phẳng tọa độ và các tọa độ điểm đặc biệt như:
- Trung điểm
- Trọng tâm tam giác
- Trọng tâm tứ diện
Dạng 2: Tìm mối quan hệ giữa các véc tơ.
Phương pháp chung:
Sử dụng các lý thuyết về véc tơ bằng nhau, cùng phương, vuông góc, đồng phẳng,… để xét mối quan hệ giữa các véc tơ.
Dạng 3: Ứng dụng tích có hướng để tính diện tích, thể tích.
Phương pháp:
Sử dụng các công thức diện tích, thể tích để tính.
Dạng 4: Tìm tọa độ điểm thỏa mãn điều kiện cho trước.
Phương pháp:
- Bước 1: Gọi tọa độ điểm theo tham số (thường là thuộc đường thẳng, thuộc mặt phẳng,…).
- Bước 2: Thay tọa độ điểm vào điều kiện đề bài để tìm tham số, từ đó ta được kết quả cần tìm.