Choose the best answer.
– Do you drink _____ tea?
- No, but I drink _____ coffee.
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được, thường dùng trong câu hỏi và phủ định)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)
tea và coffee là danh từ không đếm được
=> – Do you drink much tea?
- No, but I drink a lot of coffee.
Tạm dịch: - Bạn có uống nhiều trà không?
- Không, nhưng tôi uống rất nhiều cà phê.
Choose the best answer.
– Do you eat _____ vegetables?
- yes, I eat _____ potatoes every day. I always have some for lunch.
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
vegetables và potatoes là danh từ đếm được số nhiều
=> – Do you eat many vegetables?
- yes, I eat many potatoes every day. I always have some for lunch.
Tạm dịch: - Bạn có ăn nhiều rau không?
- vâng, tôi ăn nhiều khoai tây mỗi ngày. Tôi luôn có một ít cho bữa trưa.
Choose the best answer.
I think you should buy _____ pack of mineral water instead. And you can also buy _____ snacks such as potato crisps, 3 kilos of mandarins, 2 kilos of apples, 3 bunches of bananas, ______ cookies and soft candies.
Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
A: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.
=> I think you should buy a pack of mineral water instead. And you can also buy some snacks such as potato crisps, 3 kilos of mandarins, 2 kilos of apples, 3 bunches of bananas, some cookies and soft candies.
Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn nên mua một gói nước khoáng thay thế. Và bạn cũng có thể mua một số đồ ăn nhẹ như khoai tây chiên giòn, 3 kg quýt, 2 kg táo, 3 bó chuối, một số bánh quy và kẹo mềm.
Choose the best answer.
Do you buy _____ fruit?
- Yes, on Saturday, I always buy _____ fruit at the market. I don’t buy any in the supermarket.
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)
Trong trường hợp trên ý muốn nói đến số lượng nhiều hay ít hoa quả chứ không phải loại nên fruit được coi là danh từ không đếm được.
=> Do you buy much fruit?
- Yes, on Saturday, I always buy a lot of fruit at the market. I don’t buy any in the supermarket.
Tạm dịch: Bạn có mua nhiều trái cây không?
- Vâng, vào thứ bảy, tôi luôn mua rất nhiều trái cây ở chợ. Tôi không mua bất cứ thứ gì trong siêu thị.
Choose the best answer.
- Is there _____ cheese in the fridge?
- There is ______. We can make pizza.
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
little: có rất ít không đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
cheese là danh từ không đếm được
=> - Is there any cheese in the fridge?
- There is some. We can make pizza.
Tạm dịch: - Có chút phô mai nào trong tủ lạnh không?
- Có một ít. Chúng ta có thể làm pizza.