Ngữ pháp: Lượng từ

Sách tiếng anh Bright

Đổi lựa chọn

Câu 21 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

– Do you drink _____ tea?

- No, but I drink _____ coffee.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được, thường dùng trong câu hỏi và phủ định)

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)

tea và coffee là danh từ không đếm được

=> – Do you drink much tea?

- No, but I drink a lot of coffee.

Tạm dịch: - Bạn có uống nhiều trà không?

- Không, nhưng tôi uống rất nhiều cà phê.

Câu 22 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

– Do you eat _____ vegetables?

- yes, I eat _____ potatoes every day. I always have some for lunch.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

vegetables và potatoes là danh từ đếm được số nhiều

=> – Do you eat many vegetables?

- yes, I eat many potatoes every day. I always have some for lunch.

Tạm dịch: - Bạn có ăn nhiều rau không?

- vâng, tôi ăn nhiều khoai tây mỗi ngày. Tôi luôn có một ít cho bữa trưa.

Câu 23 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I think you should buy _____  pack of mineral water instead. And you can also buy _____  snacks such as potato crisps, 3 kilos of mandarins, 2 kilos of apples, 3 bunches of bananas, ______  cookies and soft candies.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

A: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.

=> I think you should buy a pack of mineral water instead. And you can also buy some snacks such as potato crisps, 3 kilos of mandarins, 2 kilos of apples, 3 bunches of bananas, some cookies and soft candies.

Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn nên mua một gói nước khoáng thay thế. Và bạn cũng có thể mua một số đồ ăn nhẹ như khoai tây chiên giòn, 3 kg quýt, 2 kg táo, 3 bó chuối, một số bánh quy và kẹo mềm.

Câu 24 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Do you buy _____ fruit?

- Yes, on Saturday, I always buy _____ fruit at the market. I don’t buy any in the supermarket.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)

Trong trường hợp trên ý muốn nói đến số lượng nhiều hay ít hoa quả chứ không phải loại nên fruit được coi là danh từ không đếm được.

=> Do you buy much fruit?

- Yes, on Saturday, I always buy a lot of fruit at the market. I don’t buy any in the supermarket.

Tạm dịch: Bạn có mua nhiều trái cây không?

- Vâng, vào thứ bảy, tôi luôn mua rất nhiều trái cây ở chợ. Tôi không mua bất cứ thứ gì trong siêu thị.

Câu 25 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

- Is there _____ cheese in the fridge?

- There is ______. We can make pizza.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

little: có rất ít không đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

cheese là danh từ không đếm được

=> - Is there any cheese in the fridge?

- There is some. We can make pizza.

Tạm dịch: - Có chút phô mai nào trong tủ lạnh không?

- Có một ít. Chúng ta có thể làm pizza.