Với giá trị nào của m thì hai đường thẳng (Δ1):3x+4y−1=0 và (Δ2):(2m−1)x+m2y+1=0 trùng nhau.
Ta có: Δ1≡Δ1⇔2m−13=m24=1−1⇔{2m−13=−1m24=−1(VN)
Vậy không có giá trị nào của m thỏa mãn.
Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho hình vuông ABCD biết M(2;1);N(4;−2);P(2;0);Q(1;2) lần lượt thuộc cạnh AB,BC,CD,AD. Hãy lập phương trình cạnh AB của hình vuông.
Giả sử đường thẳng AB qua M và có VTPT là →n=(a;b)(a2+b2≠0)
=> VTPT của BC là: →n1=(−b;a).
Phương trình AB có dạng: a(x−2)+b(y−1)=0 ⇔ax+by−2a−b=0
BC có dạng: −b(x−4)+a(y+2)=0 ⇔−bx+ay+4b+2a=0
Do ABCD là hình vuông nên d(P,AB)=d(Q,BC)
⇔|−b|√a2+b2=|3b+4a|√a2+b2⇔[b=−2ab=−a
TH1: b=−2a
Chọn a=1⇒b=−2 ta được AB:x−2y−2.1−(−2)=0 hay x−2y=0
BC:−(−2)x+y+4.(−2)+2.1=0 hay 2x+y−6=0
CD đi qua P(2;0) và song song AB nên nhận →nAB=(1;−2) làm VTPT
Do đó CD: 1(x-2) – 2(y-0) = 0 hay x-2y-2=0
AD đi qua Q(1;2) và song song BC nên nhận →nBC=(2;1) làm VTPT
Do đó AD: 2(x-1) + 1(y-2) = 0 hay 2x+y-4=0
TH2: b=−a
Chọn a=1⇒b=−1 ta được AB:x−y−2.1−(−1)=0 hay x−y−1=0
BC:−(−1)x+y+4.(−1)+2.1=0 hay x+y−2=0
CD đi qua P(2;0) và song song AB nên nhận →nAB=(1;−1) làm VTPT
Do đó CD: 1(x-2) – 1(y-0) = 0 hay x-y-2=0
AD đi qua Q(1;2) và song song BC nên nhận →nBC=(1;1) làm VTPT
Do đó AD: 1(x-1) + 1(y-2) = 0 hay x+y-3=0.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng Δ:3x+y+6=0 và điểm M(1;3). Viết phương trình đường thẳng d biết d đi qua M và song song đường thẳng Δ.
Ta có: Δ nhận →n=(3;1) là một VTPT.
Vì d//Δ⇒→n cũng là VTPT của d.
⇒ Phương trình d: 3(x−1)+1(y−3)=0⇔3x+y−6=0.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho ΔABC cân có đáy là BC. Đỉnh A có tọa độ là các số dương, hai điểm B và C nằm trên trục Ox, phương trình cạnh AB: y=3√7(x−1). Biết chu vi của ΔABC bằng 18, tìm tọa độ các đỉnh A,B,C.
B=AB∩Ox⇒B(1;0), A∈AB⇒A(a;3√7(a−1))⇒a>1 (do xA>0,yA>0).
Gọi AH là đường cao ΔABC, do ΔABC cân tại A nên AH cũng là đường trung tuyến, khi đó H là trung điểm của BC
⇒H(a;0)⇒C(2a−1;0)⇒BC=2(a−1),AB=AC=8(a−1)
Chu vi tam giác ABC bằng 18 ⇔a=2⇒C(3;0),A(2;3√7)
Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho ΔABC có đỉnh A(1;2), phương trình đường trung tuyến BM:2x+y+1=0 và phân giác trong CD:x+y−1=0. Viết phương trình đường thẳng BC.
Điểm C∈CD:x+y−1=0⇒C(t;1−t).
Suy ra trung điểm M của AC là M(t+12;3−t2).
M thuộc BM nên (t+1)+3−t2+1=0⇒t=−7⇒C(−7;8)
Từ A(1;2), kẻ AI⊥CD(I∈CD) cắt BC tại K
Suy ra AK:(x−1)−(y−2)=0⇔x−y+1=0
Tọa độ điểm I thỏa hệ: {x+y−1=0x−y+1=0⇒I(0;1)
Tam giác ACK cân tại C nên I là trung điểm của AK⇒K(−1;0)
Đường thẳng BC đi qua C,K nên có phương trình:
x+1−7+1=y8⇔4x+3y+4=0
Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có phương trình đường phân giác trong góc A là d1:x+y+2=0, phương trình đường cao vẽ từ B là d2:2x−y+1=0, cạnh AB đi qua M(1;−1). Tìm phương trình cạnh AC.
Gọi N là điểm đối xứng của M qua d1⇒N∈AC
→MN=(xN−1,yN+1)
Ta có: →MN cùng phương →nd1=(1;1)
⇔1(xN−1)−1(yN+1)=0⇔xN−yN=2(1)
Tọa độ trung điểm I của MN:xI=12(1+xN),yI=12(−1+yN)
I∈(d1)⇔12(1+xN)+12(−1+yN)+2=0⇔xN+yN+4=0(2)
Giải hệ (1) và (2) ta được N(−1;−3)
Phương trình cạnh AC vuông góc với d2 có dạng: x+2y+C=0.
N∈AC⇔−1+2.(−3)+C=0⇔C=7
Vậy, phương trình cạnh AC: x+2y+7=0.
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d):3x−4y−12=0. Phương trình đường thẳng (Δ) đi qua M(2;−1) và tạo với (d) một góc 45o có dạng ax+by+5=0, trong đó a,b cùng dấu. Khẳng định nào sau đây đúng?
Đường thẳng (d) có VTPT →n1=(3;−4)
Đường thẳng (Δ) có VTPT →n2=(a;b)
⇒cos(d;Δ)=cos(→n1;→n2)=|→n1.→n2||→n1|.|→n2|=|3a−4b|5√a2+b2⇔cos45o=|3a−4b|5√a2+b2⇔|3a−4b|5√a2+b2=√22⇔√2|3a−4b|=5√a2+b2⇔2(3a−4b)2=25(a2+b2)⇔7a2+48ab−7b2=0(1)
Mặt khác M(2;−1)∈Δ⇒2a−b+5=0⇔b=2a+5 thế vào (1)
⇒7a2+48a(2a+5)−7(2a+5)2=0⇔75a2+100a−175=0⇔[a=1⇒b=7(tm)a=−73⇒b=13(ktm)⇒a+b=8.Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng đi qua hai điểm A(1;2), B(4;6), tìm tọa độ điểm M trên trục Oy sao cho diện tích ΔMAB bằng 1.
Gọi M(0;m)∈Oy;AB=√(4−1)2+(6−2)2=5.
Có SΔMAB=12d(M,AB).AB ⇔1=12.d(M,AB).5⇔d(M,AB)=25
→AB=(3;4)⇒→n=(4;−3) là 1 VTPT của AB.
⇒ Phương trình AB: 4(x−1)−3(y−2)=0⇔4x−3y+2=0
⇒d(M,AB)=|−3m+2|√42+32⇔25=|−3m+2|5⇔|−3m+2|=2
⇔[−3m+2=2−3m+2=−2⇔[m=0⇒M(0;0)m=43⇒M(0;43)