Cực trị của hàm số

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh

Đổi lựa chọn

Câu 21 Trắc nghiệm

Cho hàm số $y = \dfrac{{ - {x^2} + 3x + 6}}{{x + 2}}$, chọn kết luận đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: $y = \dfrac{{ - {x^2} + 3x + 6}}{{x + 2}} =  - x + 5 - \dfrac{4}{{x + 2}}$.

TXĐ: $D = R\backslash \left\{ { - 2} \right\}$.

Ta có: $y' =  - 1 + \dfrac{4}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \dfrac{{ - {x^2} - 4x}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}};y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}x = 0 \Rightarrow y = 3 \hfill \\ x =  - 4 \Rightarrow y = 11 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$ 

Bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên ta thấy đồ thị hàm số có điểm cực đại là $\left( {0;3} \right)$ và điểm cực tiểu là $\left( { - 4;11} \right)$.

Câu 22 Trắc nghiệm

Cho hàm số bậc hai $y = f\left( x \right)$ có đồ thị như hình vẽ bên, một hàm số $g\left( x \right)$ xác định theo $f\left( x \right)$ có đạo hàm $g'\left( x \right) = f\left( x \right) + m$. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để hàm số $g\left( x \right)$ không có cực trị.                     

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi hàm số $y = f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)$.

Đồ thị hàm số $y = a{x^2} + bx + c$ nhận điểm $\left( {0; - 1} \right)$ làm đỉnh và đi qua điểm $\left( {1;1}\right)$ nên $a = 2;b = 0;c =  - 1$ hay $f\left( x \right) = 2{x^2} - 1$.

Do đó $g'\left( x \right) = 2{x^2} + m - 1$.

Hàm số $y = g\left( x \right)$ không có cực trị$ \Leftrightarrow g'\left( x \right) = 0$ vô nghiệm hoặc có nghiệm kép.

$ \Leftrightarrow m - 1 \geqslant 0 \Leftrightarrow m \geqslant 1$.

Vậy $m \geqslant 1$.

Câu 23 Trắc nghiệm

Điểm thuộc đường thẳng \(d:x-y-1=0\) cách đều hai điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+2\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+2\,\,\xrightarrow{{}}\,\,{y}'=3{{x}^{2}}-6x;\,\,{y}'=0\Leftrightarrow \left[\begin{align}  x=0\,\,\Rightarrow \,\,y\left( 0 \right)=2 \\  x=2\,\,\Rightarrow \,\,y\left( 2 \right)=-\,2 \\ \end{align} \right..\)

Suy ra tọa độ hai điểm cực trị của đồ thị hàm số là \(A\left( 0;2 \right),\,\,B\left( 2;-\,2 \right).\)

Gọi \(M\in d\Rightarrow M\left( a;a-1 \right),\) khi đó \(\left\{ \begin{align}  MA=\sqrt{{{a}^{2}}+{{\left( a-3 \right)}^{2}}} \\  MB=\sqrt{{{\left( a-2 \right)}^{2}}+{{\left( a+1 \right)}^{2}}} \\ \end{align} \right.\)

Mà \(M\) cách đều \(A,\,\,B\)

Suy ra \(M{{A}^{2}}=M{{B}^{2}}\)\(\Leftrightarrow \)\({{a}^{2}}+{{\left( a-3 \right)}^{2}}={{\left( a-2 \right)}^{2}}+{{\left( a+1 \right)}^{2}}\)\(\Leftrightarrow \)\(a=1\,\,\Rightarrow \,\,M\left( 1;0 \right).\)

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên.

Trên đoạn \(\left[ { - 3;\,3} \right],\) hàm số đã cho có mấy điểm cực trị?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dựa vào đồ thị hàm số ta thầy, trên đoạn \(\left[ { - 3;\,\,3} \right],\) hàm số \(y = f\left( x \right)\) có 3 điểm cực trị là \(\left( { - 1;\,\,1} \right);\,\,\,\left( {1; - 3} \right);\,\,\left( {2;\,\,3} \right).\)

Câu 25 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) (với \(a,\)\(b,\)\(c,\)\(d \in \mathbb{R}\) và \(a \ne 0\)) có đồ thị như hình vẽ. Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( { - 2{x^2} + 4x} \right)\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Từ đồ thị ta thấy, hàm số f(x) đạt cực trị tại các điểm x=-2 và x=0 nên f'(-2)=0, f'(0)=0.

Ta có: \(g'\left( x \right) = \left( { - 4x + 4} \right)f'\left( { - 2{x^2} + 4x} \right)\).

Cho \(g'\left( x \right) = 0  \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
- 4x + 4 = 0\\
f'\left( { - 2{x^2} + 4x} \right) = 0
\end{array} \right.\,\,\,(*)\)

Do $f'\left( { - 2} \right) = 0,f'\left( 0 \right) = 0 $

$\Rightarrow f'\left( { - 2{x^2} + 4x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
- 2{x^2} + 4x = 0\\
- 2{x^2} + 4x = - 2
\end{array} \right.$

Do đó,

\((*)\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 4x + 4 = 0\\ - 2{x^2} + 4x =  - 2\\ - 2{x^2} + 4x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 1 \pm \sqrt 2 \\x = 0\\x = 2\end{array} \right.\)

Các nghiệm này đều là nghiệm đơn.

Do đó \(g'\left( x \right)\) đổi dấu qua 5 điểm trên.

Vậy hàm số \(y = g\left( x \right)\) có 5 điểm cực trị.

Câu 26 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị \(f'\left( x \right)\) như hình vẽ. Số điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dựa vào đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) ta thấy \(f'\left( x \right)\) có 1 lần đổi dấu từ âm sang dương

\( \Rightarrow \) Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có 1 điểm cực trị.

Câu 27 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng xét dấu \(f'\left( x \right)\) như sau :

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số đổi dấu khi đi qua 4 điểm có hoành độ là \( - 1;\,\,0;\,\,2;\,\,4\).

Vậy hàm số \(y = f\left( x \right)\) có 4 điểm cực trị.

Câu 28 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Số điểm cực trị của hàm số \(f\left( {{x^2} - 2x} \right)\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đặt \(g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 2x} \right)\) ta có \(g'\left( x \right) = \left( {2x - 2} \right)f'\left( {{x^2} - 2x} \right)\).

\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\f'\left( {{x^2} - 2x} \right) = 0\end{array} \right.\).

Dựa vào BBT ta thấy \(f'\left( {{x^2} - 2x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} - 2x = 0\\{x^2} - 2x = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\\x = -1\\x =  3\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \) Phương trình \(g'\left( x \right) = 0\) có 5 nghiệm đơn \(x = 0,\,\,x = 2,\,\,x =   3,x=-1,x=1\)

Vậy hàm số đã cho có 5 điểm cực trị.

Câu 29 Trắc nghiệm

Số điểm cực trị của hàm số \(y = \left| {{x^2} - 3x + 2} \right|\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xét hàm số \(y = {x^2} - 3x + 2\) ta có: \(y' = 2x - 3 \Rightarrow y' = 0\) \( \Leftrightarrow 2x - 3 = 0\) \( \Leftrightarrow x = \dfrac{3}{2}\)

\( \Rightarrow \) Hàm số \(y = {x^2} - 3x + 2\) có 1 cực trị.

Xét phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 3x + 2\) với trục hoành ta có:

\({x^2} - 3x + 2 = 0\) \( \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 3x + 2\) cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt.

\( \Rightarrow \) Số điểm cực trị của hàm số \(y = \left| {{x^2} - 3x + 2} \right|\) là: \(S = 1 + 2 = 3\) cực trị.

Câu 30 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) như hình vẽ bên. Tìm số điểm cực trị của hàm số \(y = {2019^{f\left( {f\left( x \right) - 1} \right)}}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(y = {2019^{f\left( {f\left( x \right) - 1} \right)}} \Rightarrow y' = {2019^{f\left( {f\left( x \right) - 1} \right)}}.f'\left( {f\left( x \right) - 1} \right).f'\left( x \right)\ln 2019\)

\(f'\left( {f\left( x \right) - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f\left( x \right) - 1 =  - 1\\f\left( x \right) - 1 = 1\\f\left( x \right) - 1 = 3\\f\left( x \right) - 1 = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f\left( x \right) = 0\\f\left( x \right) = 2\\f\left( x \right) = 4\\f\left( x \right) = 7\end{array} \right.\)

\(f'\left( {f\left( x \right) - 1} \right) = 0\) có tất cả: \(2 + 5 + 2 + 1 = 10\) nghiệm

(trong đó, có các nghiệm \(x = 3,\,\,x = 6\) là nghiệm kép, còn lại là nghiệm đơn).

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1\\x = 1\\x = 3\\x = 6\end{array} \right.\) : có 4 nghiệm

\( \Rightarrow y' = {2019^{f\left( {f\left( x \right) - 1} \right)}}.f'\left( {f\left( x \right) - 1} \right).f'\left( x \right) = 0\) có 12 nghiệm phân biệt, trong đó, \(x = 3,\,\,x = 6\) là nghiệm bội 3, còn lại là nghiệm đơn.

Do đó, số điểm cực trị của hàm số \(y = {2019^{f\left( {f\left( x \right) - 1} \right)}}\) là 12.

Câu 31 Trắc nghiệm

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ liên tục trên $R$ đồng thời hàm số $y = \left| {f\left( x \right)} \right|$ có đồ thị như hình vẽ bên, xác định số điểm cực trị của đồ thị hàm số $y = f\left( {\left| x \right|} \right)$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Từ hình vẽ ta có đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ là một trong hai đồ thị dưới đây:

Từ hai đồ thị trên ta dựng được đồ thị $y = f\left( {\left| x \right|} \right)$ là một trong đồ thị dưới đây:

Từ hai đồ thị ở trên ta thấy: Ở cả hai trường hợp thì hàm số $y = f\left( {\left| x \right|} \right)$ đều có $5$ điểm cực trị.

Câu 32 Trắc nghiệm

Số điểm cực đại của hàm số \(y = \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)...\left( {x - 100} \right)\) bằng: 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xét phương trình \(y = \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)...\left( {x - 100} \right) = 0\), phương trình có 100 nghiệm phân biệt.

Phương trình \(y = f\left( x \right) = 0\) là phương trình bậc 100, có 100 nghiệm, do đó hàm số \(y = f\left( x \right)\) có 99 điểm cực trị.

Lại có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  + \infty \) nên số điểm cực tiểu nhiều hơn số điểm cực đại là 1.

Do đó hàm số có 50 điểm cực tiểu, 49 điểm cực đại.

Câu 33 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị \(f'\left( x \right)\) như hình vẽ bên. Số điểm cực đại của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( { - {x^2} + x} \right)\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

\(\begin{array}{l}g\left( x \right) = f\left( { - {x^2} + x} \right)\\ \Rightarrow g'\left( x \right) = \left( { - 2x + 1} \right)f'\left( { - {x^2} + x} \right)\\g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{2}\\f'\left( { - {x^2} + x} \right) = 0\end{array} \right.\end{array}\)

Dựa vào đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) ta có \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\).

\( \Rightarrow f'\left( { - {x^2} + x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - {x^2} + x = 0\\ - {x^2} + x = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right.\).

Suy ra phương trình \(g'\left( x \right) = 0\) có 3 nghiệm đơn phân biệt \(x = \dfrac{1}{2},\,\,x = 0,\,\,x = 1\).

Chọn \(x = 2\) ta có \(g'\left( 2 \right) =  - 3f'\left( { - 2} \right) < 0\), qua các nghiệm \(x = \dfrac{1}{2},\,\,x = 0,\,\,x = 1\) thì \(g'\left( x \right)\) đổi dấu.

BBT:

Dựa vào BBT ta thấy hàm số \(y = g\left( x \right)\) có 2 điểm cực đại \(x = 0,\,\,x = 1\).

Câu 34 Trắc nghiệm

Cho hai hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) có các đồ thị như hình dưới đây (2 đồ thị có đúng 3 điểm chung).

Số điểm cực trị của hàm số \(h\left( x \right) = {f^2}\left( x \right) + {g^2}\left( x \right) - 2f\left( x \right).g\left( x \right)\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

\(h\left( x \right) = {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]^2}\)

\( \Rightarrow h'\left( x \right) = 2\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right].\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]'\) \( = 2\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]\left[ {f'\left( x \right) - g'\left( x \right)} \right].\)

Cho \(h'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f\left( x \right) - g\left( x \right) = 0\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\f'\left( x \right) - g'\left( x \right) = 0\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Từ đồ thị hàm số ta thấy phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}x =  - 1\\x = {x_1} \in \left( { - 1;3} \right)\\x = 3\end{array} \right.\) và đa thức \(f\left( x \right) - g\left( x \right)\) đổi dấu khi qua các nghiệm này. Do đó các nghiệm trên là các nghiệm bội lẻ của (1). Mà \(f\left( x \right)\) và \(g\left( x \right)\) đều là các đa thức bậc 4 nên bậc của phương trình (1) nhỏ hơn hoặc bằng 4. Từ đó suy ra phương trình (1) là phương trình bậc 3.

Do đó phương trình (1) là phương trình bậc 3 có 3 nghiệm phân biệt nên phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt không trùng với các nghiệm của phương trình (1).

Suy ra phương trình \(h'\left( x \right) = 0\) có 5 nghiệm phân biệt và \(h'\left( x \right)\) đổi dấu qua các nghiệm này nên hàm số \(h\left( x \right)\) có 5 điểm cực trị.

Câu 35 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'(x)\) có đồ thị như hình dưới đây

Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = 8f\left( {{x^3} - 3x + 3} \right) \) \(-\left( {2{x^6} - 12{x^4} + 16{x^3} + 18{x^2} - 48x + 1} \right)\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

\(\begin{array}{l}g'\left( x \right) = 8\left( {3{x^2} - 3} \right)f'\left( {{x^3} - 3x + 3} \right) \\- \left( {12{x^5} - 48{x^3} + 48{x^2} + 36x - 48} \right)\\g'\left( x \right) = 24\left( {{x^2} - 1} \right)\left[ {f'\left( {{x^3} - 3x + 3} \right) - \dfrac{1}{2}\left( {{x^3} - 3x + 3 + 1} \right)} \right]\\g'\left( x \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  \pm 1\\f'\left( {{x^3} - 3x + 3} \right) = \dfrac{1}{2}\left( {{x^3} - 3x + 3 + 1} \right)\,\,\,\left( * \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Đặt \(t = {x^3} - 3x + 3\), phương trình (*) trở thành \(f'\left( t \right) = \dfrac{1}{2}\left( {t + 1} \right)\), do đó số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f'\left( t \right)\) và \(y = \dfrac{1}{2}\left( {t + 1} \right)\).

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy \(\left( * \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t =  - 1\\t = 1\\t = 5\\t=t_0\in (1;5)\end{array} \right.\)

+ Với \(t =  - 1 \Rightarrow {x^3} - 3x + 3 =  - 1\), phương trình này có 1 nghiệm không nguyên.

+ Với \(t = 1 \Rightarrow {x^3} - 3x + 3 = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x =  - 2\end{array} \right.\), trong đó \(x = 1\) là nghiệm bội 2.

+ Với \(t = 5 \Rightarrow {x^3} - 3x + 3 = 5 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x =  - 1\end{array} \right.\), trong đó \(x =  - 1\) là nghiệm bội 2.

+ Với \(t = {t_0} \in \left( {1;5} \right) \Rightarrow 1 < {t_0} < 5\) ta có phương trình \({x^3} - 3x + 3 = {t_0}\)

Xét hàm số \(h\left( x \right) = {x^3} - 3x + 3\) ta có:

\(h'\left( x \right) = 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x =  - 1\end{array} \right.\)

BBT:

Từ BBT suy ra phương trình \({x^3} - 3x + 3 = {t_0}\) có \(3\) nghiệm phân biệt.

Suy ra phương trình \(g'\left( x \right) = 0\) có 8 nghiệm phân biệt và \(g'\left( x \right)\) đổi dấu qua các nghiệm này (\(x =  \pm 1\) là nghiệm bội ba) nên hàm số \(g\left( x \right)\) có 8 điểm cực trị.

Câu 36 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) biết \(a > 0\), \(c > 2017\) và \(a + b + c < 2017\). Số điểm cực trị của hàm số \(y = \left| {f\left( x \right) - 2017} \right|\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) xác định và liên tục trên \(D = \mathbb{R}\).

Ta có \(f\left( 0 \right) = c > 2017 > 0\).

\(f\left( { - 1} \right) = f\left( 1 \right) = a + b + c < 2017\)

Do đó \(\left[ {f\left( { - 1} \right) - 2017} \right].\left[ {f\left( 0 \right) - 2017} \right] < 0\) và \(\left[ {f\left( 1 \right) - 2017} \right].\left[ {f\left( 0 \right) - 2017} \right] < 0\)

Mặt khác \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } f\left( x \right) =  + \infty \) nên \(\exists \alpha  < 0\), \(\beta  > 0\) sao cho \(f\left( \alpha  \right) > 2017\), \(f\left( \beta  \right) > 2017\)

\(\left[ {f\left( \alpha  \right) - 2017} \right].\left[ {f\left( { - 1} \right) - 2017} \right] < 0\) và \(\left[ {f\left( \beta  \right) - 2017} \right].\left[ {f\left( 1 \right) - 2017} \right] < 0\)

Suy ra đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) - 2017\) cắt trục hoành tại bốn điểm phân biệt

Đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( x \right) - 2017} \right|\) có dạng

Vậy số điểm cực trị của hàm số \(y = \left| {f\left( x \right) - 2017} \right|\) là \(7\) .

Câu 37 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {x^2}\left( {x + 2} \right)\left( {x - 3} \right)\). Điểm cực đại của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 2x} \right)\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

\(\begin{array}{l}g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 2x} \right)\\ \Rightarrow g'\left( x \right) = \left( {2x - 2} \right)f'\left( {{x^2} - 2x} \right)\\\,\,\,\,\,\,g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - 2 = 0\\f'\left( {{x^2} - 2x} \right) = 0\end{array} \right.\end{array}\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\{x^2} - 2x =  - 2\\{x^2} - 2x = 3\end{array} \right.\) (ta không xét \({x^2} - 2x = 0\) vì \(x = 0\) là nghiệm kép của phương trình \(f'\left( x \right) = 0\)).

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 3\\x =  - 1\end{array} \right.\) và qua các nghiệm này thì \(g'\left( x \right)\) đổi dấu.

Chọn \(x = 4\) ta có \(g'\left( 4 \right) = 6f'\left( 8 \right) > 0\).

Khi đó ta có BXD của \(g'\left( x \right)\) như sau:

Điểm cực đại của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 2x} \right)\) là \({x_{CD}} = 1\).

Câu 38 Trắc nghiệm

Hình vẽ dưới đây mô tả số người nhiễm Covid-19 đang được điều trị ở Việt Nam tính từ ngày 23/01/2020 đến ngày 13/02/2021.

Hình ảnh mô tả số người nhiễm covid-19

Hỏi từ ngày 16/06/2020 đến ngày 27/01/2021, ngày nào Việt Nam có số người được điều trị Covid-19 nhiều nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dựa vào hình vẽ ta thấy được, trong khoảng thời gian từ ngày 16/06/2021 đến ngày 27/01/2021, ngày 17/08/2020 có số người được điều trị Covid – 19 nhiều nhất là 492 người.

Câu 39 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\). Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau

Số điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( {{{\left( {{x^4} + 3{x^2} + 2} \right)}^2}} \right) + \left( {{x^4} + 3{x^2} + 1} \right)\left( {{x^4} + 3{x^2} + 3} \right)\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đặt \({\left( {{x^4} + 3{x^2} + 2} \right)^2} = t\)\( \Rightarrow \left( {{x^4} + 3{x^2} + 1} \right)\left( {{x^4} + 3{x^2} + 3} \right) = t - 1\)

\(y = f\left( t \right) + t - 1\)

\(\begin{array}{l}y = f\left( {{{\left( {{x^4} + 3{x^2} + 2} \right)}^2}} \right) + \left( {{x^4} + 3{x^2} + 1} \right)\left( {{x^4} + 3{x^2} + 3} \right)\\y' = t'\left( x \right)\left[ {f'\left( t \right) + 1} \right]\\ = 2.\left( {{x^4} + 3{x^2} + 2} \right)\left( {4{x^3} + 6x} \right)\left[ {f'\left( t \right) + 1} \right]\\y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\f'\left( t \right) + 1 = 0\left( * \right)\end{array} \right.\end{array}\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow f'\left( t \right) =  - 1\)

Ta lại có: \({x^4} + 3{x^2} + 2 \ge 2 \Rightarrow t \ge 4\)

Từ bảng biến thiên, đường thẳng y=-1 cắt đồ thị hàm số \(y = f'\left( t \right)\) tại 1 điểm duy nhất

\(\begin{array}{l}t = a > 4\\ \Leftrightarrow {\left( {{x^4} + 3{x^2} + 2} \right)^2} = a > 4\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^4} + 3{x^2} + 2 = \sqrt a  > 2\left( 1 \right)\\{x^4} + 3{x^2} + 2 =  - \sqrt a  <  - 2\left( {VN} \right)\end{array} \right.\\\left( 1 \right) \Leftrightarrow {x^4} + 3{x^2} + 2 - \sqrt a  = 0\\{x^2} = u\end{array}\)

Khi đó phương trình trên trở thành

\(\begin{array}{l}{u^2} + 3u + 2 - \sqrt a  = 0\left( 2 \right)\\2 - \sqrt a  < 0\end{array}\)

Nên phương trình (2) có 2 nghiệm trái dấu khác 0.

Hay phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt.

Vậy phương trình đã cho có 3 cực trị.

Câu 40 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG 2020 – mã đề 104

Cho hàm số bậc bốn \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau

Số điểm cực trị của hàm số \(g(x) = {x^2}{\left[ {f(x + 1)} \right]^4}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(g\left( x \right) = {x^2}{\left[ {f\left( {x + 1} \right)} \right]^4}\)

\( \Rightarrow g'\left( x \right) = 2x{\left[ {f\left( {x + 1} \right)} \right]^4} + 4{x^2}{\left[ {f\left( {x + 1} \right)} \right]^3}.f'\left( {x + 1} \right)\) \( = 2x{\left[ {f\left( {x + 1} \right)} \right]^3}\left[ {f\left( {x + 1} \right) + 2x.f'\left( {x + 1} \right)} \right].\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow g'\left( x \right) = 0\\ \Leftrightarrow 2x{\left[ {f\left( {x + 1} \right)} \right]^3}\left[ {f\left( {x + 1} \right) + 2x.f'\left( {x + 1} \right)} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\f\left( {x + 1} \right) = 0\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\f\left( {x + 1} \right) + 2x.f'\left( {x + 1} \right) = 0\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\end{array}\)

+) Xét phương trình \(\left( 1 \right)\) ta có:

\(f\left( {x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = {x_1} <  - 2\\x = {x_2} \in \left( { - 2; - 1} \right)\\x = {x_3} \in \left( { - 1;\,\,0} \right)\\x = {x_4} > 0\end{array} \right.\)

+) Xét phương trình \(\left( 2 \right)\)  ta có: \(f\left( {x + 1} \right) + 2x.f'\left( {x + 1} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow f\left( {x + 1} \right) + 2\left( {x + 1} \right).f'\left( {x + 1} \right) - 2f'\left( {x + 1} \right) = 0\,\,\,\left( * \right)\)

Đặt \(h\left( x \right) = f\left( {x + 1} \right) + 2\left( {x + 1} \right).f'\left( {x + 1} \right) - 2f'\left( {x + 1} \right)\)

Đặt \(t = x + 1\) ta được: \(h\left( t \right) = f\left( t \right) + 2t.f'\left( t \right) - 2f'\left( t \right).\)

\( \Rightarrow \left( * \right) \Leftrightarrow f\left( t \right) + 2t.f'\left( t \right) - 2f'\left( t \right) = 0\,\,\,\,\left( {**} \right)\)

Dựa vào BBT ta thấy hàm số \(y = f\left( x \right)\) có dạng: \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\)

\( \Rightarrow f'\left( x \right) = 4a{x^3} + 2bx\)

Ta thấy hàm số có 2 điểm cực đại \(\left( { - 1;\,\,3} \right),\,\,\left( {1;\,\,3} \right)\), 1 điểm cực trị \(\left( {0; - 2} \right)\) nên ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}c =  - 2\\4a + 2b = 0\\a + b + c = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - 5\\b = 10\\c =  - 2\end{array} \right.\) \( \Rightarrow f\left( x \right) =  - 5{x^4} + 10{x^2} - 2\)\( \Rightarrow f'\left( x \right) =  - 20{x^3} + 20x.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left( {**} \right) \Leftrightarrow  - 5{t^4} + 10{t^2} - 2 + 2t\left( { - 20{t^3} + 20t} \right) - 2\left( { - 20{t^3} + 20t} \right) = 0\\ \Leftrightarrow  - 5{t^4} + 10{t^2} - 2 - 40{t^4} + 40{t^2} + 40{t^3} - 40t = 0\\ \Leftrightarrow  - 45{t^4} + 40{t^3} + 50{t^2} - 40t - 2 = 0\,\,\,\,\left( {***} \right)\end{array}\)

Lập bảng biến thiên ta được phương trình \(\left( {***} \right)\) có 4 nghiệm \(t\)

\( \Rightarrow \left( 2 \right)\) có 4 nghiệm \(x.\)

\( \Rightarrow g'\left( x \right) = 0\) có 9 nghiệm phân biệt.

\( \Rightarrow \) Hàm số \(g\left( x \right)\) có 9 điểm cực trị.