Thể tích khối hộp
Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh
Công thức tính thể tích lăng trụ có diện tích đáy S và chiều cao h là:
Công thức tính thể tích lăng trụ có diện tích đáy S và chiều cao h là V=Sh.
Thể tích khối hộp chữ nhật có diện tích đáy S và độ dài cạnh bên a là:
Hình hộp chữ nhật có cạnh bên vuông góc với đáy nên cạnh bên chính là đường cao.
Vì hình hộp chữ nhật cũng là hình lăng trụ nên thể tích của khối hộp cũng được tính bởi công thức V=Sh, hay V=Sa.
Đề thi THPT QG – 2021 lần 1– mã 104
Thể tích của khối lập phương cạnh 2a bằng:
Thể tích khối lập phương cạnh 2a là: V=(2a)3=8a3
Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A′B′C′ có thể tích V. Trên đáy A′B′C′ lấy điểm M bất kì. Thể tích khối chóp M.ABC tính theo V bằng:
Vì M∈(A′B′C′)⇒d(M;(ABC))=d((A′B′C′);(ABC))
⇒VM.ABC=13d(M;(ABC)).SABC=13V
Cho lăng trụ xiên tam giác ABC.A′B′C′ có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, biết cạnh bên là a√3 và hợp với đáy ABC một góc 600. Thể tích khối lăng trụ là:

Gọi H là hình chiếu vuông góc của A′ trên (ABC)⇒A′H⊥(ABC)
⇒AH là hình chiếu vuông góc của AA′ trên (ABC)⇒^(AA′;(ABC))=^(AA′;AH)=^A′AH=600
A′H⊥(ABC)⇒A′H⊥AH⇒ΔA′AH vuông tại H⇒A′H=AA′.sin60=a√3.√32=3a2
Tam giác ABC đều cạnh nên SABC=a2√34
Vậy VABC.A′B′C′=A′H.SABC=3a2.a2√34=3a3√38
Cho hình lăng trụ ABCD.A′B′C′D′ có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và góc ^A=600. Chân đường cao hạ từ B′ xuống (ABCD) trùng với giao điểm 2 đường chéo, biết BB′=a . Thể tích khối lăng trụ là:

Gọi O=AC∩BD.
Xét tam giác ABD có AB=AD=a và ^BAD=600⇒ΔABD đều cạnh a⇒BD=a⇒BO=a2
⇒B′O⊥(ABCD)⇒B′O⊥BO⇒ΔBB′O vuông tại O
⇒B′O=√BB′2−BO2=√a2−a24=a√32
SABD=a2√34⇒SABCD=2SABD=a2√32
Vậy VABCD.A′B′C′D′=B′O.SABCD=a√32.a2√32=3a34
Cho hình lăng trụ ABC.A′B′C′ có AB=2a,AC=a,AA′=a√102,^BAC=1200. Hình chiếu vuông góc của C′ lên (ABC) là trung điểm của cạnh BC. Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A′B′C′ theo a?

Áp dụng định lí Côsin trong tam giác ABC có: BC=√AB2+AC2−2AB.AC.cos120
=√4a2+a2−2.2a.a.−12=a√7⇒CH=12BC=a√72
C′H⊥(ABC)⇒C′H⊥CH⇒ΔCC′H vuông tại H
⇒C′H=√CC′2−CH2=√10a24−7a24=a√32
SABC=12AB.AC.sin120=12.2a.a.√32=a2√32
Vậy VABC.A′B′C′=C′H.SABC=a√32.a2√32=3a34
Cho hình lăng trụ ABCD.A′B′C′D′ có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a. Hình chiếu vuông góc của điểm A′ trên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm I của cạnh AB. Biết A′C tạo với mặt phẳng đáy một góc α với tanα=2√5. Thể tích khối chóp A′.ICD là:

Theo bài ra ta có: IC là hình chiếu vuông góc của A′C trên (ABCD)
⇒^(A′C;(ABCD))=^(A′C;IC)=^A′CI=α
Xét tam giác vuông IBC có: IC=√IB2+BC2=√a24+a2=a√52
Xét tam giác vuông A′IC có: A′I=IC.tanα=a√52.2√5=a
SΔICD=12d(I;CD).CD=12a.a=a22
Vậy VA′.ICD=13A′I.SΔICD=13.a.a22=a36
Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A′B′C′ mà mặt bên ABB′A′ có diện tích bằng 4. Khoảng cách giữa CC′ và mặt phẳng (ABB′A′) bằng 7. Thể tích khối lăng trụ là:

Dựng khối hộp ABCD.A′B′C′D′ ta có: VABC.A′B′C′=12VABCD.A′B′C′D′
Khối hộp ABCD.A′B′C′D′ có hai đáy là ABB′A′ và CDD′C′
⇒VABCD.A′B′C′D′=SABB′A′.h
Trong đó h=d((ABB′A′);(CDD′C′))=d(CC′;(ABB′A′))=7
⇒VABCD.A′B′C′D′=4.7=28
Vậy VABC.A′B′C′=12.28=14
Cho lăng trụ ABC.A′B′C′ có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, và A′A=A′B=A′C=a√712 . Thể tích khối lăng trụ ABC.A′B′C′ theo a là:

Gọi H là tâm tam giác đều ABC . Vì A′A=A′B=A′C nên hình chóp A′.ABC là đều nên A′H⊥(ABC)
Gọi I là trung điểm của AB.
Vì tam giác ABC đều cạnh a nên CI=a√32⇒HI=13CI=a√36
Tam giác A′AB cân tại A′ nên A′I⊥AB⇒ΔA′AI vuông tại I⇒A′I=√AA′2−AI2=√7a212−a24=a√3
A′H⊥(ABC)⇒A′H⊥HI⇒ΔA′HI vuông tại H⇒A′H=√A′I2−HI2=√a23−a212=a2
Vì tam giác ABC đều cạnh a nên SABC=a2√34
Vậy VABC.A′B′C′=A′H.SABC=a2.a2√34=a3√38
Cho hình lăng trụ ABC.A′B′C′ có đáy ABC là tam giác cân AB=AC=a;^BAC=1200 và AB′ vuông góc với (A′B′C′) . Mặt phẳng (AA′C′) tạo với mặt phẳng (A′B′C′) một góc 300. Thể tích khối lăng trụ ABC.A′B′C′ là:

Trong (A’B’C’) kẻ B′K⊥A′C′(K∈A′C′)
Ta có:
AB′⊥A′C′(AB′⊥(A′B′C′))B′K⊥A′C′}⇒A′C′⊥(AB′K)⇒A′C′⊥AK
(AA′C′)∩(A′B′C′)=A′C′(AA′C′)⊃AK⊥A′C′(A′B′C′)⊃B′K⊥A′C′}⇒^((AA′C′);(A′B′C′))=^(AK;B′K)=^AKB′=300
Ta có:
SA′B′C′=12A′B′.A′C′.sin120=12a2.√32=a2√34=12B′K.A′C′⇒B′K=2SA′B′C′A′C′=a2√32a=a√32
AB′⊥(A′B′C′)⇒AB′⊥B′K⇒ΔAB′K vuông tại B’
⇒AB′=B′K.tan30=a√32.√33=a2
Vậy VABC.A′B′C′=AB′.SA′B′C′=a2.a2√34=a3√38
Cho hình lăng trụ ABC.A′B′C′ có độ dài tất cả các cạnh bằng a và hình chiếu vuông góc của đỉnh C trên (ABB′A′) là tâm của hình bình hành ABB′A′. Thể tích của khối lăng trụ là:

Gọi O là tâm hình bình hành ABB′A′. Ta có CO⊥(ABB′A′)⇒CO⊥OA;CO⊥OB
ΔCOA=ΔCOB(c.g.c)⇒OA=OB⇒AB′=A′B⇒ABB′A′ là hình chữ nhật.
Lại có AB=BB′=a⇒ABB′A′ là hình vuông
Khi đó OA=OB=AB√2=a√2
Xét tam giác vuông OAC có: OC=√AC2−OA2=√a2−a22=a√22
⇒VC.A′AB=13OC.SA′AB=13.a√22.a22=a3√212
Mà VABC.A′B′C′=SABC.d(A′,(ABC))=3.13SABC.d(A′,(ABC))=3.VA′.ABC
Vậy VABC.A′B′C′=3VC.A′AB=a3√24
Mệnh đề nào dưới đây sai?
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật: Stp=Sxq+2ab=2h(a+b)+2ab.
Thể tích hình hộp chữ nhật: V=abh.
Thể tích của lăng trụ là: V=Sd.h.
Diện tích toàn phần của khối lập phương: Stp=6a2.
Thể tích của khối lập phương: V=a3.
Thể tích khối chóp là: V=13Sd.h.
Do đó các đáp án B, C, D đúng, chỉ có A sai.
Cho hình lăng trụ ABCD.A′B′C′D′ có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB=√3,AD=√7. Hai mặt bên (ABB′A′) và (ADD′A′) lần lượt tạo với đáy những góc 450 và 600. Tính thể tích khối hộp nếu biết cạnh bên bằng 1.

Kẻ A′H⊥(ABCD);HM⊥AB;HN⊥AD
Ta có: A′H⊥ABHM⊥AB}⇒AB⊥(A′HM)⇒AB⊥A′M
(ABB′A′)∩(ABCD)=AB(ABB′A′)⊃A′M⊥AB(ABCD)⊃HM⊥AB}⇒^((ABB′A′);(ABCD))=^(A′M;HM)=^A′MH=45o
Chứng minh tương tự ta có ^A′NH=600
Đặt A′H=x khi đó ta có:
A′N=xsin60=2x√3,AN=√AA′2−A′N2=√1−4x23=HM
Mà HM=x.cot45=x
⇒x=√1−4x23⇔x2=1−4x23⇔7x23=1⇒x2=37⇒x=√37
SABCD=√3.√7=√21
Vậy VABCD.A′B′C′D′=A′H.SABCD=√37.√21=3
Cho hình lăng trụ xiên ABC.A′B′C′ có đáy ABC là tam giác đều với tâm O. Hình chiếu của C′ trên (ABC) là O. Tính thể tích của lăng trụ biết rằng khoảng cách từ O đến CC′ là a và 2 mặt bên (ACC′A′) và (BCC′B′) hợp với nhau góc 900.

Gọi D là trung điểm của AB. Trong (CC′D) kẻ OH⊥CC′⇒OH=a
CD⊥ABC′O⊥AB}⇒AB⊥(CC′D)⇒AB⊥CC′
Trong (ABC), qua O kẻ EF//AB (E∈BC;F∈AC)
Ta có: EF⊥CC′OH⊥CC′}⇒CC′⊥(EFH)⇒CC′⊥HE;CC′⊥HF
Ta có: (ACC′A′)∩(BCC′B′)=CC′(ACC′A′)⊃HF⊥CC′(BCC′B′)⊃HE⊥CC′}⇒^((ACC′A′);(BCC′B′))=^(HF;HE)=900⇒HE⊥HF
⇒ΔHEF vuông tại H
ΔHCE=ΔHCF(c.g.v−c.h)⇒HE=HF⇒ΔHEF vuông cân tại H⇒EF=2HO=2a
Ta có: EFAB=COCD=23⇒AB=32EF=32.2a=3a⇒SΔABC=AB2√34=9a2√34
CD=AB√32=3a√32⇒CO=23AB=23.3a√32=a√3
C′O⊥(ABC)⇒C′O⊥CO⇒ΔCC′O vuông tại O
⇒1OH2=1C′O2+1CO2⇒1C′O2=1OH2−1CO2=1a2−13a2=23a2⇒C′O=√62a
Vậy VABC.A′B′C′=C′O.SΔABC=a√62.9a2√34=27a3√28
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A′B′C′ có đáy ABC là tam giác vuông tại A. AB=a;AC=a√3;AA′=2a. Thể tích khối lăng trụ ABC.A′B′C′ là:

SABC=12AB.AC=12.a.a√3=a2√32 ⇒VABC.A′B′C′=AA′.SABC=2a.a2√32=a3√3
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A′B′C′ có đáy là tam giác cân tại A. AB=AC=2a,^CAB=1200. Mặt phẳng (AB′C′) tạo với đáy một góc 600. Thể tích khối lăng trụ là:

Gọi D là trung điểm của B′C′. Vì tam giác A′B′C′ cân tại A′ nên A′D⊥B′C′ (trung tuyến đồng thời là đường cao).
Vì ABC.A′B′C′ là hình lăng trụ đứng nên AA′⊥(A′B′C′).
Ta có: A′D⊥B′C′AA′⊥B′C′}⇒B′C′⊥(AA′D)⇒B′C′⊥AD
(AB′C′)∩(A′B′C′)=B′C′(AB′C′)⊃AD⊥B′C′(A′B′C′)⊃A′D⊥B′C′}⇒^((AB′C′);(A′B′C′))=^(AD;A′D)=^ADA′=600
Vì tam giác A′B′C′ cân tại A′ nên ^DA′C′=12^B′A′C′=600 (trung tuyến đồng thời là phân giác)
Xét tam giác vuông A′D′C′ có: A′D=A′C′.cos60=2a.12=a
Xét tam giác vuông AA′D có: AA′=A′D.tan60=a.√3
SABC=12AB.AC.sin^BAC=12.2a.2a.√32=a2√3
Vậy VABC.A′B′C′=AA′.SABC=a√3.a2√3=3a3
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại B, \widehat {ACB} = {60^0}, cạnh BC = a, đường chéo A'B tạo với mặt phẳng \left( {ABC} \right) một góc {30^0}. Thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' là:

Vì AA' \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow AB là hình chiếu vuông góc của A'B lên (ABC)\Rightarrow \widehat {\left( {A'B;\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {A'B;AB} \right)} = \widehat {A'BA} = {30^0}
Xét tam giác vuông ABC có: AB = BC.\tan 60 = a\sqrt 3
AA' \bot \left( {ABC} \right) \supset AB \Rightarrow AA' \bot AB \Rightarrow \Delta ABA' vuông tại A \Rightarrow AA' = AB.\tan \widehat {A'BA} = a\sqrt 3 .\tan 30 = a\sqrt 3 .\dfrac{1}{{\sqrt 3 }} = a
{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}AB.BC = \dfrac{1}{2}a\sqrt 3 .a = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}
Vậy {V_{ABC.A'B'C'}} = AA'.{S_{\Delta ABC}} = a.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}
Đáy của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C' là tam giác đều cạnh a = 4 và biết diện tích tam giác A'BC bằng 8 . Tính thể tích khối lăng trụ?

Gọi D là trung điểm của BC ta có:
Tam giác ABC đều nên AD \bot BC và AA' \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow AA' \bot BC
\Rightarrow BC \bot \left( {AA'D} \right) \Rightarrow BC \bot A'D \Rightarrow \Delta A'BCcân tại A’
Tam giác ABC đều cạnh a = 4 \Rightarrow AD = \dfrac{{4\sqrt 3 }}{2} = 2\sqrt 3
{S_{\Delta A'BC}} = \dfrac{1}{2}A'D.BC \Rightarrow A'D = \dfrac{{2{S_{\Delta A'BC}}}}{{BC}} = \dfrac{{2.8}}{4} = 4
Xét tam giác vuông AA’D có: AA' = \sqrt {A'{D^2} - A{D^2}} = \sqrt {16 - 12} = 2
{S_{ABC}} = \dfrac{{{4^2}\sqrt 3 }}{4} = 4\sqrt 3
Vậy {V_{ABC.A'B'C'}} = AA'.{S_{ABC}} = 2.4\sqrt 3 = 8\sqrt 3
Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A'B'C'D' có đáy là tứ giác đều cạnh a, biết rằng BD' = a\sqrt 6 . Tính thể tích của khối lăng trụ?

Vì A'B'C'D' là hình vuông cạnh a nên B'D' = a\sqrt 2
BB' \bot \left( {A'B'C'D'} \right) \Rightarrow BB' \bot B'D' \Rightarrow \Delta BB'D' vuông tại B' \Rightarrow BB' = \sqrt {BD{'^2} - B'D{'^2}} = \sqrt {6{a^2} - 2{a^2}} = 2a
Vậy {V_{ABCD.A'B'C'D'}} = BB'.{S_{ABCD}} = 2a.{a^2} = 2{a^3}