Các bài toán về mối quan hệ giữa hai đường thẳng
Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh
Cho d,d′ là các đường thẳng có VTCP lần lượt là →u,→u′,M∈d,M′∈d′. Khi đó d≡d′ nếu:
d≡d′⇔→u,→u′,→MM′ đôi một cùng phương ⇔[→u,→u′]=[→u,→MM′]=→0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:{x=−1+3ty=−tz=1−2t và d2:x−1−3=y−21=z−32.
Vị trí tương đối của d1 và d2 là:
Đường thẳng d1 đi qua M1(−1;0;1) và có VTCP →u1=(3;−1;−2).
Đường thẳng d2 đi qua M2(1;2;3) và có VTCP →u2=(−3;1;2).
Ta có 3−3=−11=−22 nên →u1∥→u2. (1)
−1−1−3≠0−21≠1−32 nên M1∉d2. (2)
Từ (1) và (2), suy ra d1 và d2 song song.
Điều kiện cần và đủ để hai đường thẳng cắt nhau là:
d cắt d′⇔→u,→u′ không cùng phương và →u,→u′,→MM′ đồng phẳng ⇔{[→u,→u′]≠→0[→u,→u′]→MM′=0
Cho d,d′ là các đường thẳng có VTCP lần lượt là →u,→u′,M∈d,M′∈d′. Nếu [→u,→u′]→MM′≠0 thì:
Ta có: d chéo d′⇔→u,→u′,→MM′ không đồng phẳng ⇔[→u,→u′]→MM′≠0.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng
d1:x−31=y−22=z−11 và d2:{x=ty=2z=2+t.
Vị trí tương đối của d1 và d2 là:
Đường thẳng d1 đi qua M1(3;2;1) và có VTCP →u1=(1;2;1).
Đường thẳng d2 đi qua M2(0;2;2) và có VTCP →u2=(1;0;1).
Ta có [→u1,→u2]=(2;0;−2), →M1M2=(−3;0;1).
Suy ra [→u1,→u2].→M1M2=−6+0−2=−8≠0.
Do đó d1 và d2 chéo nhau.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:{x=−1+2ty=−tz=−2−t. Trong các đường thẳng sau, đường thẳng nào vuông góc với d?
Đường thẳng d1 có VTCP →u1=(3;1;5), đường thẳng d có VTCP →ud=(2;−1;−1).
Vì →ud.→u1=3.2−1.1−5.1=0.
Công thức tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d′ đi qua điểm M′ và có VTCP →u′ là:
Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d′ được tính theo công thức d(A,d′)=|[→AM′,→u′]||→u′|
Khoảng cách từ điểm M(2;0;1) đến đường thẳng Δ:x−11=y2=z−21 là:
Đường thẳng Δ đi qua A(1;0;2) và có VTCP →u=(1;2;1). Khi đó:
→MA=(−1;0;1),→u=(1;2;1)
⇒[→MA,→u]=(|0211|;|11−11|;|−1102|)=(−2;2;−2)
Vậy d(M,Δ)=|[→MA,→u]||→u|=√22+22+22√12+22+12=√2
Cho hai điểm A(1;−2;0),B(0;1;1), độ dài đường cao OH của tam giác OAB là:
Ta có: →OA=(1;−2;0),→AB=(−1;3;1)
⇒[→OA,→AB]=(|−2301|;|011−1|;|1−1−23|)=(−2;−1;1)
Do đó OH=d(O,AB)=|[→OA,→AB]||→AB|=√22+12+12√12+32+12=√6611
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng
d1:{x=1+ty=0z=−5+t và d2:{x=0y=4−2t′z=5+3t′.
Phương trình đường vuông góc chung của d1 và d2 là:
Gọi M(1+t;0;t−5)∈d1, N(0;4−2t′;5+3t′)∈d2.
Suy ra →MN=(−1−t;4−2t′;10+3t′−t).
Đường thẳng d1 có VTCP →a=(1;0;1), d2 có VTCP →b=(0;−2;3).
Để MN là đoạn vuông góc chung thì {→MN.→a=0→MN.→b=0⇔{t=3t′=−1⇒[M(4;0;−2)N(0;6;2).
Phương trình đường vuông góc chung là MN:\dfrac{{x - 4}}{{ - 2}} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{z + 2}}{2}.
Cho hai đường thẳng \Delta ,\Delta ' có VTCP lần lượt là \overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} và đi qua các điểm M,M'. Khi đó:
Khoảng cách giữa hai đường thẳng: d\left( {\Delta ,\Delta '} \right) = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right].\overrightarrow {MM'} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right]} \right|}}
Khoảng cách giữa hai đường thẳng {d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = - 1 + t\\z = 1\end{array} \right.,{d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 1 + t\\z = 3 - t\end{array} \right. là:
Đường thẳng {d_1} đi qua {M_1}\left( {2; - 1;1} \right) và có VTCP \overrightarrow {{u_1}} = \left( {2;1;0} \right).
Đường thẳng {d_2} đi qua {M_2}\left( {1;1;3} \right) và có VTCP \overrightarrow {{u_2}} = \left( {0;1; - 1} \right).
Suy ra \overrightarrow {{M_1}{M_2}} = \left( { - 1;2;2} \right);\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}1\\1\end{array}&\begin{array}{l}0\\ - 1\end{array}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}0\\ - 1\end{array}&\begin{array}{l}2\\0\end{array}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}2\\0\end{array}&\begin{array}{l}1\\1\end{array}\end{array}} \right|} \right) = \left( { - 1;2;2} \right)
Vậy d\left( {{d_1},{d_2}} \right) = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {{M_1}{M_2}} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right]} \right|}} = \dfrac{{\left| {\left( { - 1} \right).\left( { - 1} \right) + 2.2 + 2.2} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {2^2}} }} = 3
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng
{d_1}:\dfrac{{x - 2}}{2} = \dfrac{{y + 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 3}}{1}, {d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - t\\y = 1 + 2t\\z = - 1 + t\end{array} \right. và điểm A\left( {1;2;3} \right).
Đường thẳng \Delta qua A, vuông góc với {d_1} và cắt {d_2} có phương trình là:
Đường thẳng {d_1} có vectơ chỉ phương \overrightarrow {{u_1}} = \left( {2; - 1;1} \right).
Gọi B = \Delta \cap {d_2} suy ra B \in {d_2} nên B\left( {1 - t;1 + 2t; - 1 + t} \right).
Đường thẳng \Delta có vectơ chỉ phương \overrightarrow {AB} = \left( { - t;2t - 1;t - 4} \right).
Theo giả thiết, ta có \Delta \bot {d_1} nên \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {{u_1}} = 0 \Leftrightarrow 2\left( { - t} \right) - 1\left( {2t - 1} \right) + \left( {t - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow t = - 1 \Rightarrow B\left( {2; - 1; - 2} \right).
Khi đó \Delta đi qua hai điểm A\left( {1;2;3} \right) và B\left( {2; - 1; - 2} \right) nên \vartriangle :\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y - 2}}{{ - 3}} = \dfrac{{z - 3}}{{ - 5}}.
Góc giữa hai đường thẳng có các VTCP lần lượt là \overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} thỏa mãn:
Góc giữa hai đường thẳng có các VTCP lần lượt là \overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} : \cos \varphi = \left| {\cos \left( {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right)} \right| = \dfrac{{\left| {\overrightarrow u .\overrightarrow {u'} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow {u'} } \right|}}
Cho hình lập phương A\left( {0;0;0} \right),B\left( {1;0;0} \right),D\left( {0;1;0} \right),A'\left( {0;0;1} \right). Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB,CD. Khoảng cách giữa MN và A'C là:
Gọi C\left( {x;y;z} \right) ta có:
\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - 0 = x - 0\\0 - 0 = y - 1\\0 - 0 = z - 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 1\\z = 0\end{array} \right. \Rightarrow C\left( {1;1;0} \right)
Lại có
\begin{array}{l}M\left( {\dfrac{1}{2};0;0} \right),N\left( {\dfrac{1}{2};1;0} \right) \Rightarrow \overrightarrow {MN} = \left( {0;1;0} \right),\overrightarrow {A'C} = \left( {1;1; - 1} \right),\overrightarrow {MA'} = \left( { - \dfrac{1}{2};0;1} \right)\\ \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {A'C} } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}1\\1\end{array}&\begin{array}{l}0\\ - 1\end{array}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}0\\ - 1\end{array}&\begin{array}{l}0\\1\end{array}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}0\\1\end{array}&\begin{array}{l}1\\1\end{array}\end{array}} \right|} \right) = \left( { - 1;0; - 1} \right)\end{array}
Vậy d\left( {MN,A'C} \right) = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {A'C} } \right].\overrightarrow {MA'} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {A'C} } \right]} \right|}} = \dfrac{{\left| {\left( { - 1} \right).\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + 0.0 + \left( { - 1} \right).1} \right|}}{{\sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {0^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \dfrac{1}{{2\sqrt 2 }} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{4}
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A\left( {0;0;2} \right), B\left( {1;0;0} \right), C\left( {2;2;0} \right) và D\left( {0;m;0} \right). Điều kiện cần và đủ của m để khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD bằng 2 là:
Ta có \overrightarrow {AB} = \left( {1;0; - 2} \right), \overrightarrow {CD} = \left( { - 2;m - 2;0} \right) và \overrightarrow {AC} = \left( {2;2; - 2} \right).
Suy ra \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {CD} } \right] = \left( {2m - 4;4;m - 2} \right).
Do đó d\left[ {AB,CD} \right] = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {CD} } \right].\overrightarrow {AC} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {CD} } \right]} \right|}} \Leftrightarrow \dfrac{{\left| {2\left( {2m - 4} \right) + 8 - 2\left( {m - 2} \right)} \right|}}{{\sqrt {{{\left( {2m - 4} \right)}^2} + {4^2} + {{\left( {m - 2} \right)}^2}} }} = 2
\Leftrightarrow \left| {2m + 4} \right| = 2\sqrt {5{m^2} - 20m + 36} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 4\\m = 2\end{array} \right..
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d có phương trình \dfrac{{x - 1}}{3} = \dfrac{{y + 2}}{2} = \dfrac{{z - 3}}{{ - 4}} và d':\dfrac{{x + 1}}{4} = \dfrac{y}{1} = \dfrac{{z + 1}}{2} . Điểm nào sau đây không thuộc đường thẳng d nhưng thuộc đường thẳng d'?
A: \dfrac{{4 - 1}}{3} = \dfrac{{0 + 2}}{2} = \dfrac{{ - 1 - 3}}{{ - 4}} = 1 \Rightarrow N \in d
B:\dfrac{{1 - 1}}{3} = \dfrac{{ - 2 + 2}}{2} = \dfrac{{3 - 3}}{{ - 4}} = 0 \Rightarrow M \in d
C: \dfrac{{7 - 1}}{3} = \dfrac{{2 + 2}}{2} \ne \dfrac{{1 - 3}}{{ - 4}} \Rightarrow P \notin d và \dfrac{{7 + 1}}{4} = \dfrac{2}{1} \ne \dfrac{{1 + 1}}{2} \Rightarrow P \notin d'
D: \dfrac{{7 - 1}}{3} = \dfrac{{2 + 2}}{2} \ne \dfrac{{3 - 3}}{{ - 4}} \Rightarrow Q \notin d và \dfrac{{7 + 1}}{4} = \dfrac{2}{1} = \dfrac{{3 + 1}}{2} \Rightarrow Q \in d'
Giao điểm của hai đường thẳng d:\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + 2t\\y = - 2 + 3t\\z = 6 + 4t\end{array} \right. và d':\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + t'\\y = - 1 - 4t'\\z = 20 + t'\end{array} \right. có tọa độ là
Gọi M = d \cap d'; do M \in d \Rightarrow M\left( { - 3 + 2t; - 2 + 3t;6 + 4t} \right)
M \in d' \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3 + 2t = 5 + t'\\ - 2 + 3t = - 1 - 4t'\\6 + 4t = 20 + t'\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 3\\t' = -2\end{array} \right. \Rightarrow M\left( {3;7;18} \right)
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho đường thẳng d:\dfrac{{x - 3}}{2} = \dfrac{{y + 1}}{1} = \dfrac{{z - 1}}{2} và điểm M(1;2;-3). Toạ độ hình chiếu vuông góc của điểm M lên đường thẳng d là
Gọi M' là hình chiếu của M trên d.
d có vectơ chỉ phương {\vec u_d} = (2;1;2).
M'(3 + 2t; - 1 + t;1 + 2t) \Rightarrow \overrightarrow {MM'} = (2 + 2t; - 3 + t;4 + 2t)
TacóMM' \bot d nên
\overrightarrow {MM'} .{\vec u_d} = 0 \Leftrightarrow (2 + 2t).2 + ( - 3 + t).1 + (4 + 2t).2 = 0 \Leftrightarrow 9t + 9 = 0 \Leftrightarrow t = - 1
\Rightarrow M'(1; - 2; - 1).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho 2 đường thẳng d:\dfrac{{x - 2}}{{ - 3}} = \dfrac{{y + 2}}{1} = \dfrac{{z + 1}}{{ - 2}} và d':\dfrac{x}{6} = \dfrac{{y - 4}}{{ - 2}} = \dfrac{{z - 2}}{4}. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Ta có:
\begin{array}{l}\overrightarrow {{u_d}} ( - 3;1; - 2);\overrightarrow {{u_{d'}}} (6; - 2;4) \Rightarrow \overrightarrow {{u_{d'}}} = - 2\overrightarrow {{u_d}} \\A(2; - 2; - 1) \in d; \notin d'\\ \Rightarrow d//d'\end{array}