Các bài toán về mặt phẳng và mặt cầu
Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(2;1;−1) và tiếp xúc với mặt phẳng (α) có phương trình 2x−2y−z+3=0. Bán kính của (S) là:
Vì (S) tiếp xúc với mặt phẳng (α) nên ta có R=d(I,α).
Suy ra R=d(I,α)=|2.2−2.1−(−1)+3|√4+4+1=63=2
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(3;2;−1) và đi qua điểm A(2;1;2). Mặt phẳng nào dưới đây tiếp xúc với (S) tại A?
Ta có →AI=(1;1;−3).
Vì (P) tiếp xúc với (S) tại A.
⇔IA⊥(P)⇒→IA=→nP.
Do đó, phương trình mặt phẳng (P) có dạng x+y−3z+d=0(*).
Mặt khác, vì A∈(P) nên ta có 2+1−3.2+d=0⇔d=3
Vậy ta có (P):x+y−3z+3=0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt cầu (S):(x−1)2+(y+1)2+(z+2)2=4 và 2 đường thẳng Δ1:{x=2ty=1−tz=t và Δ2:x−1−1=y1=z−1. Một phương trình mặt phẳng (P) song song với Δ1,Δ2 và tiếp xúc với mặt cầu (S) là:
(S) có tâm I(1;−1;−2);R=2
Vì (P) song song với Δ1,Δ2 có vtcp tương ứng là →u1=(2;−1;1);→u2=(−1;1;−1) ta có →nP=[→u1,→u2]=(|−111−1|;|12−1−1|;|2−1−11|)=(0;1;1)
Gọi (P):y+z+d=0
d(I;P)=|−1−2+d|√2=|d−3|√2⇒|d−3|√2=2⇔[d−3=2√2d−3=−2√2⇔[d=3+2√2d=3−2√2⇒[y+z+3+2√2=0y+z+3−2√2=0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(0;−1;0),B(1;1;−1) và mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x+4y−2z−3=0. Mặt phẳng (P) đi qua A,B và cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính lớn nhất có phương trình là:
(S):x2+y2+z2−2x+4y−2z−3=0 có tâm I(1;−2;1) và bán kính R=3.
Do (P) đi qua A,B và cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính lớn nhất nên (P) đi qua tâm I của (S)
Ta có: →IA=(−1;1;−1),→IB=(0;3;−2); →n(P)=[→IA,→IB]=(1;−2;−3)
Phương trình mặt phẳng (P): 1(x – 0) – 2(y + 1) – 3(z – 0) = 0 hay x – 2y – 3z – 2 = 0.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) đi qua điểm A(2; - 2;5) và tiếp xúc với các mặt phẳng \left( \alpha \right):x = 1,\left( \beta \right):y = - 1,\left( \gamma \right):z = 1. Bán kính của mặt cầu (S) bằng:
Gọi I\left( {a;b;c} \right). Do mặt cầu tiếp xúc với các mặt phẳng (\alpha),\left( \beta \right),\left( \gamma \right) nên ta có {\rm{d}}\left( {I,\left( \alpha \right)} \right) = {\rm{d}}\left( {I,\left( \beta \right)} \right) = {\rm{d}}\left( {I,\left( \gamma \right)} \right) = R
Suy ra \left| {a - 1} \right| = \left| {b + 1} \right| = \left| {c - 1} \right| = R
Do điểm A\left( {2; - 2;5} \right) thuộc miền {\rm{x}} > 1;y < - 1;z > 1 nên I\left( {a;b;c} \right) cũng thuộc miền {\rm{x}} > 1;y < - 1;z > 1
Khi đó I\left( {R + 1; - 1 - R;R + 1} \right). Mặt khác IA = R \Rightarrow {\left( {R - 1} \right)^2} + {\left( {R - 1} \right)^2} + {\left( {R - 4} \right)^2} = {R^2} \Leftrightarrow R = 3
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):{(x - 2)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 4)^2} = 10 và mặt phẳng (P): - 2x + y + \sqrt 5 z + 9 = 0 . Gọi (Q) là tiếp diện của (S) tại M(5;0;4) . Tính góc giữa (P) và (Q).
Gọi mặt cầu tâm I(2;-1;4).
Mặt phẳng tiếp diện của mặt cầu (S) (tâm I, bán kính R) tại điểm M chính là mặt phẳng đi qua điểm M và vuông góc với bán kính IM tại tiếp điểm M
Mặt phẳng qua M(5;0;4) vuông góc với IM (\overrightarrow {IM} = (3;1;0)) có phương trình:
(Q): 3\left( {x - 5} \right) + {\text{ }}y\; = 0 \Leftrightarrow 3x + y-15 = 0
Có: {\overrightarrow n _P}( - 2;1;\sqrt 5 );{\overrightarrow n _Q}(3;1;0)
Nên ta có:
\cos \widehat {\left( {(P);(Q)} \right)} = \left| {\cos \widehat {\left( {\overrightarrow {{n_P}} ;\overrightarrow {{n_Q}} } \right)}} \right| = \dfrac{{\left| { - 6 + 1} \right|}}{{\sqrt {10} .\sqrt {10} }} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow \widehat {\left( {(P);(Q)} \right)} = {60^0}
Trong không gian Oxyz , xác định tọa độ tâm I của đường tròn giao tuyến của mặt cầu (S) :{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 64 với mặt phẳng\left( \alpha \right):2x + 2y + z + 10 = 0.
(S) có tâm I(1;1;1) và bán kính R=8.
Tâm đường tròn giao tuyến (C) là hình chiếu vuông góc H của I trên (P).
Đường thẳng \Delta qua I và vuông góc với (P) có phương trình là \dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y - 1}}{2} = \dfrac{{z - 1}}{1} .
Do H∈∆ nên H(2t+1;2t+1;t+1)
Ta có H∈(P) nên:
2(2t+1)+2(2t+1)+t+1+10=0 \Leftrightarrow 9t+15=0 \Leftrightarrow t= - \dfrac{5}{3}
\Rightarrow H( \dfrac{{ - 7}}{3};\dfrac{{ - 7}}{3};\dfrac{{ - 2}}{3}).
Mặt phẳng \left( {Oyz} \right) cắt mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 2y + 4z - 3 = 0 theo một đường tròn có tọa độ tâm là
Phương trình mặt phẳng (Oyz):x = 0 nên ta loại được đáp án A.
Véc tơ pháp tuyến của \left( {Oyz} \right):\overrightarrow n = (1;0;0)
Tọa độ của mặt cầu (S) là I\left( { - 1;1; - 2} \right)
Gọi điểm O là điểm cần tìm có O\left( {0;b;c} \right)
Do IO vuông góc với (Oyz) nên \overrightarrow {OI} cùng phương với \overrightarrow n = (1;0;0)
Suy ra b = 1;c = - 2
Viết phương trình mặt cầu có tâm I\left( { - 1;2;3} \right) và tiếp xúc với mặt phẳng \left( P \right):2x - y - 2z + 1 = 0
Khoảng cách từ I đến \left( P \right) được tính theo công thức d\left( {I;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {2.\left( { - 1} \right) - 2 - 2.3 + 1} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }} = 3
Phương trình mặt cầu cần tìm là {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 9
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, xét mặt cầu \left( S \right) đi qua hai điểm A\left( {1;2;1} \right);B\left( {3;2;3} \right), có tâm thuộc mặt phẳng \left( P \right):x - y - 3 = 0 , đồng thời có bán kính nhỏ nhất, hãy tính bán kính R của mặt cầu \left( S \right)?
Gọi I là tâm mặt cầu \left( S \right),I\left( {a,b,c} \right) .
Suy ra a - b - 3 = 0 \Rightarrow a = b + 3 \Rightarrow I(b + 3;b;c)
I{A^2} = I{B^2} = {R^2} \Leftrightarrow {(b + 2)^2} + {(b - 2)^2} + {(c - 1)^2} = {b^2} + {(b - 2)^2} + {(c - 3)^2}
\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {b + 2} \right)^2} + {\left( {c - 1} \right)^2} = {b^2} + {\left( {c - 3} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {b^2} + 4b + 4 + {c^2} - 2c + 1 = {b^2} + {c^2} - 6c + 9\\ \Leftrightarrow 4b + 4c - 4 = 0\\ \Leftrightarrow b + c - 1 = 0 \Leftrightarrow c = 1 - b \end{array}
{R^2} = {\left( {b + 2} \right)^2} + {\left( {b - 2} \right)^2} + {\left( { - b} \right)^2} = 3{b^2} + 8 \ge 8 \Rightarrow R \ge 2\sqrt 2
\min R = 2\sqrt 2 khi b = 0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz,\left( \alpha \right) cắt mặt cầu \left( S \right) tâm I\left( {1; - 3;3} \right) theo giao tuyến là đường tròn tâm H\left( {2;0;1} \right) , bán kính r = 2 . Phương trình (S) là:
Gọi E là một điểm thuộc đường tròn.
Ta có IH = d\left( {I,(\alpha)} \right);\,R = IE;\,r=HE
IH = \sqrt {1 + {3^2} + {(-2)^2}} = \sqrt {14}
Tam giác IHE vuông tại H nên IE = \sqrt {I{H^2} + H{E^2}} = \sqrt {14 + 4} = \sqrt {18}
Suy ra phương trình mặt cầu (S) là:
{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 18.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu tâm I\left( { - 3;2; - 4} \right) và tiếp xúc với mặt phẳng \left( {Oxz} \right)?
Vì mặt cầu có tâm I( - 3;2; - 4) tiếp xúc với mp\left( {Oxz} \right) nên r = 2.
Phương trình mặt cầu cần tìm là : {\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = 4.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 25 và mặt phẳng \left( \alpha \right):2x+y-2z+m=~0. Tìm các giá trị của m để \left( \alpha \right) và \left( S \right) không có điểm chung.
Mặt cầu \left( S \right) có tâm I\left( { - 1;2;3} \right) bán kính R = 5.
Để mặt cầu với mặt phẳng không có điểm chung thì khoảng cách từ tâm mặt cầu đến mặt phẳng lớn hơn bán kính mặt cầu.
Ta có
\begin{array}{l}d\left( {I,\left( \alpha \right)} \right) > 5 \Leftrightarrow \dfrac{{\left| {2.\left( { - 1} \right) + 2 - 2.3 + m} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }} > 5\\ \Leftrightarrow \left| {m - 6} \right| > 15 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m - 6 > 15}\\{m - 6 < - 15}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m > 21}\\{m < - 9}\end{array}} \right.\end{array}
Mặt cầu \left( S \right) có tâm I( - 1;2; - 5) cắt mặt phẳng \left( P \right):2x - 2y - z + 10 = 0 theo thiết diện là hình tròn có diện tích 3\pi . Phương trình của \left( S \right) là:
Gọi O là tâm của đường tròn thiết diện, E là một điểm thuộc đường tròn.
Ta có: IO = d\left( {I,(P)} \right);R = IE
IO = d\left( {I,(P)} \right) = \dfrac{{|2.( - 1) - 2.2 + 5 + 10|}}{{\sqrt {{2^2} + {2^2} + 1} }} = 3
S = 3\pi = \pi .O{E^2} \Leftrightarrow O{E^2} = 3
Tam giác IOE vuông tại O nên {R^2} = I{E^2} = I{O^2} + O{E^2} = 3 + 9 = 12.
Suy ra phương trình mặt cầu \left( S \right) là:
{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 5} \right)^2} = 12 hay {x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y + 10z + 18 = 0

Trong không gian vớ hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(3;2; - 1) và đi qua điểm A(2;1;2). Mặt phẳng nào dưới đây tiếp xúc với (S) tại A?
\left( P \right) là mặt phẳng tiếp xúc với \left( S \right) tại A nếu và chỉ nếu \left( P \right) đi qua A và \overrightarrow {IA} \bot \left( P \right).
Ta có: \overrightarrow {IA} = ( - 1; - 1;3) là vec tơ pháp tuyến của mặt phẳng \left( P \right).
Mà \left( P \right) lại đi qua A\left( {2;1;2} \right) nên:
\left( P \right): - 1\left( {x - 2} \right) - 1\left( {y - 1} \right) + 3\left( {z - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow x + y - 3z + 3 = 0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt phẳng \left( P \right):x - 2y + 2z - 3 = 0 và mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y - 2z + 5 = 0. Giả sử M \in \left( P \right) và N \in \left( S \right) sao cho \overrightarrow {MN} cùng phương với vectơ \overrightarrow u = \left( {1;0;1} \right) và khoảng cách MN lớn nhất. Tính MN
(S) có tâm I(–1;2;1) và R = 1.
Gọi \overrightarrow v \left( {t;0;t} \right)là vectơ cùng phương với vectơ \overrightarrow u \left( {1;0;1} \right) sao cho phép tịnh tiến vectơ đó biến (S) thành (S’) tiếp xúc với (P)
Phép tịnh tiến vectơ \overrightarrow v \left( {t;0;t} \right) biến I thành I’ (–1 + t; 2; 1 + t)
Suy ra (S’) có tâm I’ và bán kính R’ = R = 1.
(S’) tiếp xúc (P) ⇔ d(I; (P)) = 1 \Leftrightarrow \dfrac{{\left| { - 1 + t - 2.2 + 2\left( {1 + t} \right) - 3} \right|}}{{\sqrt {1 + 4 + 4} }} = 1 \Leftrightarrow \left| {3t - 6} \right| = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 3\\t = 1\end{array} \right.
Với t = 3 \Rightarrow \overrightarrow v \left( {3;0;3} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow v } \right| = 3\sqrt 2
Với t = 1 ⇒ \overrightarrow v \left( {1;0;1} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow v } \right| = \sqrt 2
Vậy giá trị lớn nhất của MN là 3\sqrt 2
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y + 6z + 5 = 0. Tiếp diện của (S) tại điểm M(-1;2;0) có phương trình là:
Mặt cầu \left( S \right) có tâm I\left( { - 1;2; - 3} \right) và bán kính R = 3
Ta có : M( - 1;2;0) \in \left( S \right)
Gọi \left( \alpha \right) là mặt phẳng tiếp diện của \left( S \right) tại M.
Khi đó \left( \alpha \right) đi qua M và nhận \overrightarrow {IM} \left( {0;0;3} \right) làm véctơ pháp tuyến
Vậy \left( \alpha \right):0(x + 1) + 0(y - 2) + 3(z - 0) = 0 \Leftrightarrow z = 0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho mặt cầu (S) : {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 9 và mặt phẳng (P) :2x - 2y + z + 3 = 0. Gọi M(a ; b ; c) là điểm trên mặt cầu (S) sao cho khoảng cách từ M đến mặt phẳng (P) là lớn nhất. Khi đó:
Giả sử M(a;b;c) là điểm cần tìm.
Mặt cầu (S) có tâm I(1;2;3) bán kính R=3 .
Gọi Δ là đường thẳng qua I và vuông góc với mp(P).
\Rightarrow \Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 2 - 2t\\z = 3 + t\end{array} \right.
Đường thẳng Δ cắt mặt cầu tại 2 điểm A, B. Toạ độ A, B là nghiệm của hệ:
\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 2 - 2t\\z = 3 + t\\{(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(z - 3)^2} = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A\left( {3;0;4} \right)\\B\left( { - 1;4;2} \right)\;\end{array} \right.
Ta có: d\left( {A;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {2.3 - 2.0 + 4 + 3} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {2^2} + 1} }} = \dfrac{{13}}{3} và d\left( {B;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {2.( - 1) - 2.4 + 2 + 3} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {2^2} + 1} }} = \dfrac{5}{3}
Do đó điểm cần tìm là điểm A≡M \Rightarrow a+b+c= 3+0+4= 7.
Cho điểm A(0 ; 8 ; 2) và mặt cầu (S) có phương trình (S):{\left( {x - 5} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z - 7} \right)^2} = 72 và điểm B(1 ; 1 ; -9). Viết phương trình mặt phẳng (P) qua A tiếp xúc với (S) sao cho khoảng cách từ B đến (P) là lớn nhất. Giả sử \overrightarrow n = \left( {1;m;n} \right) là véctơ pháp tuyến của (P). Lúc đó:
(S) có tâm I(5;-3;7) và bán kính R= 6\sqrt 2
Theo đề bài ta có phương trình (P) có dạng x+m(y-8)+n(z-2)=0
Vì (P) tiếp xúc với (S) nên {\rm{d}}(I,(P)) = \dfrac{{\left| {5 + m( - 3 - 8) + n(7 - 2)} \right|}}{{\sqrt {1 + {m^2} + {n^2}} }} = \dfrac{{\left| {5 - 11m + 5n} \right|}}{{\sqrt {1 + {m^2} + {n^2}} }} = 6\sqrt 2
\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left| {5 - 11m + 5n} \right| = 6\sqrt 2 .\sqrt {1 + {m^2} + {n^2}} \\ \Leftrightarrow 25 + 121{m^2} + 25{n^2} - 110m + 50n - 110mn = 72(1 + {m^2} + {n^2})\\ \Leftrightarrow 49{m^2} - 110m + 50n - 110mn - 47{n^2} - 47 = 0\\ \Leftrightarrow 49{m^2} - 110m(n + 1) - 47{n^2} + 50n - 47 = 0(1)\\\Delta ' = 3025{(n + 1)^2} - 49( - 47{n^2} + 50n - 47) = 5328{n^2} + 3600n + 5328 > 0\end{array}
Phương trình (*) luôn có nghiệm
\begin{array}{l}{\rm{d}}(B,(P)) = \dfrac{{\left| {1 + m(1 - 8) + n( - 9 - 2)} \right|}}{{\sqrt {1 + {m^2} + {n^2}} }} = \dfrac{{\left| {1 - 7m - 11n} \right|}}{{\sqrt {1 + {m^2} + {n^2}} }}\\ = > d(B,(P))\max = AB \Leftrightarrow \dfrac{{\left| {1 - 7m - 11n} \right|}}{{\sqrt {1 + {m^2} + {n^2}} }} = 3\sqrt {19} \Leftrightarrow \sqrt {1 + {m^2} + {n^2}} = \dfrac{{\left| {1 - 7m - 11n} \right|}}{{3\sqrt {19} }}\end{array}
Mặt khác \dfrac{{\left| {5 - 11m + 5n} \right|}}{{6\sqrt 2 }} = \sqrt {1 + {m^2} + {n^2}}
\dfrac{{\left| {1 - 7m - 11n} \right|}}{{3\sqrt {19} }}=\dfrac{{\left| {5 - 11m + 5n} \right|}}{{6\sqrt 2 }}
\begin{array}{l}72(1 + 49{m^2} + 121{n^2} - 14m - 22n + 154mn) = 171(25 + 121{m^2} + 25{n^2} - 110m + 50n - 110mn)\\ \Leftrightarrow 8(1 + 49{m^2} + 121{n^2} - 14m - 22n + 154mn) = 19(25 + 121{m^2} + 25{n^2} - 110m + 50n - 110mn)\\ \Leftrightarrow - 1907{m^2} + 493{n^2} + 1978m - 1126n + 3322mn - 467 = 0(2)\end{array}
Từ (1) và (2) \Rightarrow m.n= \dfrac{{276}}{{49}}
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 6x - 4z + 9 - {m^2} = 0. Gọi T là tập các giá trị của m để mặt cầu \left( S \right) tiếp xúc với mặt phẳng \left( {Oyz} \right). Tích các giá trị của m trong T bằng:
Mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 6x - 4z + 9 - {m^2} = 0 có tâm I\left( { - 3;0;2} \right) và bán kính R = \sqrt {{m^2} + 4}
Mặt phẳng \left( {Oyz} \right) có phương trình là x = 0 \Rightarrow d\left( {I;\left( {Oyz} \right)} \right) = \frac{{\left| { - 3} \right|}}{1} = 3
\Rightarrow R = \sqrt {{m^2} + 4} = 3 \Leftrightarrow m = \pm \sqrt 5
Tích các giá trị của m là \sqrt 5 .\left( { - \sqrt 5 } \right) = - 5.