Tính đơn điệu của hàm số
Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh
Cho hàm số y=f(x) đồng biến trên D và x1,x2∈D mà x1>x2, khi đó:
Hàm số y = f(x) đồng biến trên D nên:
Với mọi x1,x2 ∈ D mà x1>x2 thì f(x1) > f(x2).
Cho hàm số f(x) xác định và có đạo hàm trên (a;b). Nếu f′(x)<0,∀x∈(a;b) thì:
Sử dụng định lý về xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số trên một khoảng đã nêu ở phần phương pháp, ở đây khoảng K=(a;b) ta được:
Hàm số y=f(x) xác định và có đạo hàm f′(x)<0,∀x∈(a;b) thì f(x) nghịch biến trên (a;b).
Hình dưới là đồ thị hàm số y=f′(x). Hỏi hàm số y=f(x) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Hàm số y=f′(x) dương trong khoảng (2;+∞)
⇒ Hàm số y=f(x) đồng biến trên (2;+∞)
Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ, chọn kết luận đúng:
Từ bảng biến thiên ta thấy: f′(x)>0 trên (2;3) nên hàm số đồng biến trên (2;3).
f′(x)<0 trên (−∞;2) và (3;+∞) nên hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞;2) và (3;+∞).
Hàm số y=−x4−2x2+3 nghịch biến trên:
TXĐ: R.
Ta có:
y′=−4x3−4x=−4x(x2+1)
⇒y′=0⇔x=0
Ta có bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm nghịch biến trên khoảng (0;+∞).
Cho hàm số: f(x)=−2x3+3x2+12x−5. Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề sai?
f(x)=−2x3+3x2+12x−5⇒f′(x)=−6x2+6x+12=0⇔x=2;x=−1
Ta có: y′<0,∀x∈(−∞;−1)∪(2;+∞) nên hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞;−1);(2;+∞) và y′>0,∀x∈(−1;2) nên nó đồng biến trên khoảng (−1;2).
Đối chiếu với các đáp án đã cho ta thấy các Đáp án A, B, C đều đúng vì các khoảng đó đều là khoảng nằm trong khoảng nghịch biến hoặc đồng biến của hàm số, chỉ có đáp án D sai.
Cho hàm số y=f(x) xác định và có đạo hàm f′(x)=2x2 trên R. Chọn kết luận đúng:
Ta có: f′(x)=2x2≥0,∀x∈R và f′(x)=0⇔x=0 nên hàm số đồng biến trên R.
Cho hàm số y=f(x) xác định và có đạo hàm trên (a;b). Chọn kết luận đúng:
Đáp án A: Nếu f′(x)≥0,∀x∈(a;b) thì f(x) chưa chắc đã đồng biến trên (a;b), chẳng hạn hàm số y=f(x)=2 có f′(x)=0≥0,∀x nhưng đây là hàm hằng nên không đồng biến, do đó A sai.
Đáp án B: Nếu f′(x)>0,∀x∈(a;b) thì f(x) đồng biến trên (a;b) đúng.
Đáp án C: Nếu f′(x)=0,∀x∈(a;b) thì f(x) không đổi trên (a;b), chưa chắc nó đã có giá trị bằng 0 nên C sai.
Đáp án D: Nếu f′(x)≤0,∀x∈(a;b) thì f(x) không đổi trên (a;b) sai.
Hàm số y=x3−3x2+4 đồng biến trên:
TXĐ: D=R
Ta có: y′=3x2−6x
⇒y′=0⇔x=0 hoặc x=2
Ta có bảng biến thiên

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞;0) và (2;+∞).
Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào không đồng biến trên R?
+) Xét đáp án A:y=sinx−3x có: y′=cosx−3.
Với ∀x∈R ta có: −1≤cosx≤1⇒y′=cosx−3<0∀x∈R⇒ hàm số nghịch biến trên R.
Vậy hàm số ở đáp án A không đồng biến trên R.
+) Xét đáp án B: y=cosx+2x có: y′=−sinx+2.
Với ∀x∈R ta có: −1≤sinx≤1⇒y′=−sinx+2>0∀x∈R
Vậy hàm số đồng biến trên R.
+) Xét đáp án C: y′=3x2≥0,∀x nên hàm số đồng biến trên R.
+) Xét đáp án D: y′=5x4≥0,∀x nên hàm số đồng biến trên R.
Vậy chỉ có hàm số ở đáp án A không đồng biến trên R.
Cho hàm số y=f(x) nghịch biến và có đạo hàm trên (−5;5). Khi đó:
Vì y=f(x) nghịch biến trên (−5;5) nên f′(x)≤0,∀x∈(−5;5).
Vậy f′(0)≤0.
Cho hàm số y=f(x) xác định và liên tục trên R và có đạo hàm f′(x)=x2−4. Chọn khẳng định đúng:
Ta có: f′(x)=x2−4>0⇔[x>2x<−2 và f′(x)=x2−4<0⇔−2<x<2
Do đó hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞;−2) và (2;+∞); nghịch biến trên khoảng (−2;2).
Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như sau:

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng:
A, B sai vì hàm số chỉ nghịch biến trên các khoảng (−∞;−2) và (0;2)
D sai vì hàm số chỉ đồng biến trên khoảng (−2;0) và (2;+∞)
C đúng vì giá trị thấp nhất của y trên bảng biến thiên là 0.
Trong tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y=13x3+mx2−mx−m đồng biến trên R, giá trị nhỏ nhất của m là:
Ta có: y′=x2+2mx−m
Vì a=1>0 nên hàm số đồng biến trên R
⇔x2+2mx−m≥0,∀x∈R⇔Δ′=m2+m≤0⇔−1≤m≤0
Tìm các giá trị của tham số m sao cho hàm số y = - {x^3} - {x^2} + mx + 1 nghịch biến trên R?
Ta có : y' = - 3{x^2} - 2x + m
Để hàm số y là hàm số nghịch biến trên R thì y' \le 0,\forall x \in R \Leftrightarrow - 3{x^2} - 2x + m \le 0,\forall x \in R
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3 < 0\\\Delta ' = 1 + 3m \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m \le - \dfrac{1}{3}.
Xác định giá trị của tham số m để hàm số y = {x^3} - 3m{x^2} - m nghịch biến trên khoảng \left( {0;1} \right).
Ta có: y' = 3{{\rm{x}}^2} - 6m{\rm{x}} \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow x = 0 hoặc x = 2m
Trường hợp 1: m < 0

Dễ thấy hàm số trên khoảng \left( {0;1} \right) đồng biến với mọi m < 0(loại)
Trường hợp 2: m = 0
Với m=0 thì y'=3x^2 \ge 0 nên hàm số đồng biến trên R .
Do đó hàm số đồng biến trên \left( {0;1} \right) (loại)
Trường hợp 3: m > 0

Dễ thấy hàm số trên khoảng \left( {0;1} \right) nghịch biến \Leftrightarrow 2m \ge 1 \Leftrightarrow m \ge \dfrac{1}{2}
Tìm m để hàm số y = \dfrac{{{x^3}}}{3} - 2m{x^2} + 4mx + 2 nghịch biến trên khoảng \left( { - 2;0} \right).
Ta có: y' = {x^2} - 4mx + 4m.
Hàm số nghịch biến trên \left( { - 2;0} \right) \Rightarrow y' \leqslant 0,\forall x \in \left( { - 2;0} \right) \Leftrightarrow {x^2} - 4mx + 4m \leqslant 0,\forall x \in \left( { - 2;0} \right) \Leftrightarrow {x^2} - 4m\left( {x - 1} \right) \leqslant 0 \Leftrightarrow 4m\left( {x - 1} \right) \geqslant {x^2} \Leftrightarrow 4m \leqslant \dfrac{{{x^2}}}{{x- 1}} (vì - 2 < x < 0)
Xét hàm g\left( x \right) = \dfrac{{{x^2}}}{{x - 1}} trên \left( { - 2;0} \right) ta có:
g'\left( x \right) = \dfrac{{{x^2} - 2x}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}x = 0 \notin \left( { - 2;0} \right) \hfill \\x = 2 \notin \left( { - 2;0} \right) \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow g'\left( x \right) > 0,\forall x \in \left( { - 2;0} \right)
Do đó hàm số y = g\left( x \right) đồng biến trên \left( { - 2;0} \right)
Suy ra g\left( { - 2} \right) < g\left( x \right) < g\left( 0 \right),\forall x \in \left( { - 2;0} \right) hay - \dfrac{4}{3} < g\left( x \right) < 0,\forall x \in \left( { - 2;0} \right)
Khi đó 4m \le g\left( x \right),\forall x \in \left( { - 2;0} \right) \Leftrightarrow 4m \le - \dfrac{4}{3} \Leftrightarrow m \le - \dfrac{1}{3}
Vậy m \leqslant - \dfrac{1}{3}
Cho hàm số y = f\left( x \right) liên tục trên \mathbb{R} và có đạo hàm f'\left( x \right) = {x^2}\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} - 6x + m} \right) với mọi x \in \mathbb{R}. Có bao nhiêu số nguyên m thuộc đoạn \left[ { - 2019;\,2019} \right] để hàm số g\left( x \right) = f\left( {1 - x} \right) nghịch biến trên khoảng \left( { - \infty ;\, - 1} \right)?
Ta có:
g'\left( x \right) = \left[ {f\left( {1 - x} \right)} \right]' = \left( {1 - x} \right)'f'\left( {1 - x} \right)= - f'\left( {1 - x} \right)
= - {\left( {1 - x} \right)^2}\left( {1 - x - 2} \right)\left[ {{{\left( {1 - x} \right)}^2} - 6\left( {1 - x} \right) + m} \right] = - {\left( {1 - x} \right)^2}\left( { - 1 - x} \right)\left( {{x^2} + 4x + m - 5} \right) = {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 4x + m - 5} \right)
Hàm số g\left( x \right) nghịch biến trên \left( { - \infty ; - 1} \right)
\Leftrightarrow g'\left( x \right) \le 0,\forall x \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 4x + m - 5} \right) \le 0,\forall x \in \left( { - \infty ; - 1} \right)
\Leftrightarrow {x^2} + 4x + m - 5 \ge 0,\forall x \in \left( { - \infty ; - 1} \right) (do x + 1 < 0,\forall x \in \left( { - \infty ; - 1} \right))
\Leftrightarrow h\left( x \right) = {x^2} + 4x - 5 \ge - m\,\,\forall x \in \left( { - \infty ; - 1} \right)
\Leftrightarrow - m \le \mathop {\min }\limits_{\left( { - \infty ; - 1} \right]} h\left( x \right).
Ta có h'\left( x \right) = 2x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = - 2.
BBT:
Dựa vào BBT ta có - m \le - 9 \Leftrightarrow m \ge 9.
Mà m \in \left[ { - 2019;2019} \right] và m nguyên nên m \in \left[ {9;10;11;...;2019} \right] hay có 2019 - 9 + 1 = 2011 giá trị của m thỏa mãn.
Cho f\left( x \right) mà đồ thị hàm số y = f'\left( x \right) như hình bên. Hàm số y = f\left( {x - 1} \right) + {x^2} - 2x đồng biến trên khoảng?
Ta có: y' = f'\left( {x - 1} \right) + 2x - 2 = 0 \Leftrightarrow f'\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x - 1} \right) = 0.
Đặt t = x - 1 ta có f'\left( t \right) + 2t = 0 \Leftrightarrow f'\left( t \right) - \left( { - 2t} \right) = 0.
Vẽ đồ thị hàm số y = f'\left( t \right) và y = - 2t trên cùng mặt phẳng tọa độ ta có:
Xét y' \ge 0 \Leftrightarrow f'\left( t \right) \ge - 2t \Rightarrow Đồ thị hàm số y = f'\left( t \right) nằm trên đường thẳng y = - 2t.
Xét x \in \left( {1;2} \right) \Rightarrow t \in \left( {0;1} \right) \Rightarrow thỏa mãn.
Xét x \in \left( { - 1;0} \right) \Rightarrow t \in \left( { - 2; - 1} \right) \Rightarrow Không thỏa mãn.
Xét x \in \left( {0;1} \right) \Rightarrow t \in \left( { - 1;0} \right) \Rightarrow Không thỏa mãn.
Xét x \in \left( { - 2; - 1} \right) \Rightarrow t \in \left( { - 3; - 2} \right) \Rightarrow Không thỏa mãn.
Cho hàm số y = f\left( x \right) có đồ thị như hình bên:
Hàm số y = - 2f\left( x \right) đồng biến trên khoảng:
Dựa vào đồ thị hàm số ta có hàm số y = f\left( x \right) đồng biến trên các khoảng \left( { - \infty ;\,0} \right) và \left( {2;\, + \infty } \right).
Hàm số y = f\left( x \right) nghịch biến trên \left( {0;\,\,2} \right).
Xét hàm số: y = - 2f\left( x \right) ta có: y' = - 2f'\left( x \right).
Hàm số đồng biến \Leftrightarrow - 2f'\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) \le 0 \Leftrightarrow 0 \le x \le 2.
Vậy hàm số y = - 2f\left( x \right) đồng biến \Leftrightarrow x \in \left[ {0;\,2} \right].