Phân tích biểu đồ cột

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Để kiểm tra hiệu quả của ba loại thuốc diệt côn trùng, người ta sử dụng 3 loại thuốc diệt côn trùng I, II, III cho côn trùng trong các nhóm I, II, III tương ứng trong vòng 8 tuần. Mỗi loại thuốc diệt côn trùng được sử dụng 2 tuần một lần. Biểu đồ hình cột ở trên cho thấy số lượng côn trùng cho từng nhóm sau khi sử dụng thuốc được 0, 2, 4, 6, 8 tuần.

Nhóm côn trùng nào luôn bị giảm số lượng sau mỗi 2 tuần kể từ khi sử dụng thuốc?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Theo biểu đồ, số lượng côn trùng ban đầu của nhóm I là 80 và số côn trùng còn lại sau mỗi 2 tuần lần lượt là 50, 32, 25 và 18. Tương tự, biểu đồ cho thấy rằng số côn trùng nhóm II cũng giảm sau mỗi 2 tuần. Nhóm côn trùng III thì tăng lên ở tuần thứ 2. Vậy chỉ có nhóm I và nhóm II là giảm sau mỗi 2 tuần kể từ khi sử dụng thuốc.

Câu 2 Trắc nghiệm

Để kiểm tra hiệu quả của ba loại thuốc diệt côn trùng, người ta sử dụng 3 loại thuốc diệt côn trùng I, II, III cho côn trùng trong các nhóm I, II, III tương ứng trong vòng 8 tuần. Mỗi loại thuốc diệt côn trùng được sử dụng 2 tuần một lần. Biểu đồ hình cột ở trên cho thấy số lượng côn trùng cho từng nhóm sau khi sử dụng thuốc được 0, 2, 4, 6, 8 tuần.

Tỷ lệ giữa tổng số côn trùng của cả 3 nhóm ở tuần thứ 8 với tổng số côn trùng ở thời điểm ban đầu là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Thời điểm ban đầu: Có 80+65+58=203 con

Tuần 8: 18+10+51=79 con

Tỷ lệ: \(\dfrac{{79}}{{203}} \approx 0,4 = \dfrac{2}{5}\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Để kiểm tra hiệu quả của ba loại thuốc diệt côn trùng, người ta sử dụng 3 loại thuốc diệt côn trùng I, II, III cho côn trùng trong các nhóm I, II, III tương ứng trong vòng 8 tuần. Mỗi loại thuốc diệt côn trùng được sử dụng 2 tuần một lần. Biểu đồ hình cột ở trên cho thấy số lượng côn trùng cho từng nhóm sau khi sử dụng thuốc được 0, 2, 4, 6, 8 tuần.

Số lượng côn trùng loại II giảm nhanh nhất trong khoảng nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Do tốc độ giảm bằng số lượng giảm trên thời gian và thời gian của các khoảng trong các đáp án là như nhau nên tốc độ giảm tỉ lệ thuận với số lượng giảm, giảm càng nhiều thì tốc độ giảm càng nhanh.

Tuần 0 đến tuần 2 giảm 5 con; tuần 2 đến tuần 4 giảm 20 con; tuần 4 đến tuần 6 giảm 4 con; tuần 6 đến tuần 8 giảm 26 con.

Vậy tuần 6 đến tuần 8 giảm nhiều nhất nên số lượng côn trùng giảm nhanh nhất.

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho biểu đồ:

Số thùng dầu mà quốc gia X tiêu thụ mỗi năm từ năm 1991 đến năm 1995 được biểu diễn trong đồ thị trên. Biết rằng tổng lượng dầu tiêu thụ trong 5 năm đó là 285000 thùng. 

Đơn vị của trục tung là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số phần thùng dầu là 7+9+4,5+3+5=28,5 phần.

Do số thùng dầu là 285000 thùng nên một phần là 285000:28,5=10000 thùng. Đơn vị của trục tung là chục nghìn thùng. 

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho biểu đồ:

Số thùng dầu mà quốc gia X tiêu thụ mỗi năm từ năm 1991 đến năm 1995 được biểu diễn trong đồ thị trên. Biết rằng tổng lượng dầu tiêu thụ trong 5 năm đó là 285000 thùng. 

Lượng dầu tiêu thụ năm 1995 ít hơn lượng dầu năm 1992 là bao nhiêu phần trăm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Lượng dầu tiêu thụ năm 1995 là 50 000 thùng, năm 1992 là 90 000 thùng.

Lượng dầu tiêu thụ năm 1995 ít hơn lượng dầu năm 1992 là 44,44%.

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho biểu đồ:

Số thùng dầu mà quốc gia X tiêu thụ mỗi năm từ năm 1991 đến năm 1995 được biểu diễn trong đồ thị trên. Biết rằng tổng lượng dầu tiêu thụ trong 5 năm đó là 285000 thùng. 

Số năm nước X tiêu thụ lượng dầu nhiều hơn lượng dầu tiêu thụ trung bình mỗi năm từ 1991 đến 1995 là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tổng lượng tiêu thụ dầu trong 5 năm là 285000 thùng

Trung bình mỗi năm tiêu thụ \(\dfrac{{285000}}{5} = 57000\) thùng.

Chỉ có năm 1991 và năm 1992 là năm tiêu thụ dầu nhiều hơn 57000 thùng.

Câu 7 Trắc nghiệm

Số giáo viên trung học cơ sở và giáo viên trung học phổ thông giảng dạy tại tỉnh A từ tháng 9/2015 đến 9/2019

Trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2019, trung bình mỗi năm tỉnh A có bao nhiêu giáo viên dạy cấp trung học cơ sở?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong giai đoạn 2016-2019, trung bình mỗi năm số giáo viên THCS là:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{3832 + 3754 + 3486 + 3537}}{4}\\ = 3652,25\end{array}\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Số giáo viên trung học cơ sở và giáo viên trung học phổ thông giảng dạy tại tỉnh A từ tháng 9/2015 đến 9/2019

Năm nào trong các năm dưới đây, số giáo viên THPT chiếm tỉ lệ cao nhất trong số các giáo viên trung học?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Năm 2015: Số giáo viên THPT chiếm \(\dfrac{{2079}}{{2079 + 4081}}.100\%  = 33,75\% \)

Năm 2016: Số giáo viên THPT chiếm \(\dfrac{{2015}}{{2015 + 3832}}.100\%  \approx 34,46\% \)

Năm 2017: Số giáo viên THPT chiếm \(\dfrac{{1973}}{{1973 + 3754}}.100\%  \approx 34,45\% \)

Năm 2019: Số giáo viên THPT chiếm \(\dfrac{{1871}}{{1871 + 3537}}.100\%  \approx 34,6\% \)

Vậy năm 2019, số giáo viên chiếm tỷ lệ cao nhất.

Câu 9 Trắc nghiệm

Số giáo viên trung học cơ sở và giáo viên trung học phổ thông giảng dạy tại tỉnh A từ tháng 9/2015 đến 9/2019

Trong năm 2017, số giáo viên THCS nhiều hơn giáo viên THPT bao  nhiêu phần trăm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Giáo viên THCS nhiều hơn giáo viên THPT 1781 giáo viên.

Số giáo viên THCS nhiều hơn số giáo viên THPT \(\dfrac{{1781}}{{1973}}.100\%  \approx 90,27\% \).

Câu 10 Trắc nghiệm

Trong phụ bản tháng 12/2020 của Báo cáo triển vọng phát triển Châu Á (ADO) 2020, Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) dự báo kinh tế Việt Nam trong năm 2020 sẽ tăng 2,3% , cao hơn dự báo 1,8% đưa ra hồi tháng 9/2020.

Theo dự báo tăng trưởng kinh tế của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) thì trong năm 2021 kinh tế của Đông Nam Á tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đông Nam Á cột màu xanh là 5,2 nên:

Theo dự báo tăng trưởng kinh tế của Ngân hàng Phát triển Chấu Á (ADB) thì trong năm 2021 kinh tế của Đông Nam Á tăng 5,2%.

Câu 11 Trắc nghiệm

Trong phụ bản tháng 12/2020 của Báo cáo triển vọng phát triển Châu Á (ADO) 2020, Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) dự báo kinh tế Việt Nam trong năm 2020 sẽ tăng 2,3% , cao hơn dự báo 1,8% đưa ra hồi tháng 9/2020.

Năm 2020 quốc gia nào có tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hàn Quốc: Giảm 0,9%

Trung Quốc: Tăng 2,2%

Ấn Độ: Giảm 8,0%

Việt Nam: Tăng 2,3%

Vậy trong năm 2020 Ấn Độ có tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp nhất.

Câu 12 Trắc nghiệm

Trong phụ bản tháng 12/2020 của Báo cáo triển vọng phát triển Châu Á (ADO) 2020, Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) dự báo kinh tế Việt Nam trong năm 2020 sẽ tăng 2,3% , cao hơn dự báo 1,8% đưa ra hồi tháng 9/2020.

Theo dự đoán năm 2021 Trung Quốc tăng trưởng kinh tế nhanh hơn Việt Nam là bao nhiêu phần trăm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Năm 2021:

Trung Quốc: 7,7%

Việt Nam: 6,1%

Trung Quốc tăng trưởng kinh tế nhanh hơn Việt Nam số phần trăm là: \(7,7\% - 6,1\%=1,6\% \)

Câu 13 Trắc nghiệm

Theo thống kê về độ tuổi trung bình của một số đội tại giải U23 Châu Á năm 2018 và 2020, với trục tung là độ tuổi của các cầu thủ, trục hoành là thông tin thống kê từng năm, ta có biểu đồ bên dưới.

Nguồn : zing.vn

Trong năm 2018, đội tuyển nào có trung bình cộng số tuổi cao nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trong năm 2018, đội tuyển Việt Nam có trung bình cộng số tuổi cao nhất.

Câu 14 Trắc nghiệm

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:

Hai tháng đầu năm 2020, lượng khách Quốc tế đến Việt Nam đạt 3,24 triệu lượt người, tăng 4,8% so với cùng kỳ năm trước, đây là mức tăng thấp nhất kể từ năm 2016.

Hai tháng đầu năm 2019, lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt …. triệu lượt người?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Quan sát hình ảnh ta thấy:  Hai tháng đầu năm 2019, lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt 3,09 triệu lượt người.

Câu 15 Trắc nghiệm

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:

Hai tháng đầu năm 2020, lượng khách Quốc tế đến Việt Nam đạt 3,24 triệu lượt người, tăng 4,8% so với cùng kỳ năm trước, đây là mức tăng thấp nhất kể từ năm 2016.

Dựa vào dữ liệu ở trên hãy cho biết so với cùng kỳ năm trước thì lượng khách quốc tế qua  2 tháng đầu năm

2019 tăng bao nhiêu phần trăm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dựa vào bảng dữ liệu ở trên ta thấy trong hai tháng đầu năm 2019 và đầu năm 2018, lượng du khách đến Việt Nam lần lượt là: 3,09 triệu lượt người và 2,86 triệu lượt người.

Lượng du khách đến Việt Năm 2 tháng đầu năm 2019 tăng so với năm 2018 là: \(3,09 - 2,86 = 0,23\) (triệu lượt người).

Lượng du khách đến Việt Nam 2 tháng đầu năm 2019 tăng so với năm 2018 là: \(0,23:2,86.100\%  \approx 8,04\% \)

Câu 16 Trắc nghiệm

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:

Hai tháng đầu năm 2020, lượng khách Quốc tế đến Việt Nam đạt 3,24 triệu lượt người, tăng 4,8% so với cùng kỳ năm trước, đây là mức tăng thấp nhất kể từ năm 2016.

Lượng khách quốc tế đến Việt Nam 2 tháng đầu năm 2020 nhiều hơn năm 2019 bao nhiêu triệu lượt người?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Lượng du khách đến Việt Nam hai tháng đầu năm 2020 nhiều hơn so với năm 2019 số triệu lượt là:

\(3,24 - 3,09 = 0,15\) triệu lượt người.

Câu 17 Trắc nghiệm

Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan

Trị giá kim ngạch xuất khẩu trung bình mỗi tháng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) của năm 2018 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trị giá kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc trung bình trong năm 2018 là:

(2,491 + 1,630 + 2,319 + 2,116 + 2,354 + 2,745 + 2,871 + 3,162 + 2,700 + 2,732 + 2,539 + 2,768) : 12 = 2,54 (triệu USD).

Câu 18 Trắc nghiệm

Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan

Tỉ lệ phần trăm trị giá xuất khẩu tháng 8 năm 2018 so với năm 2017 là bao nhiêu phần trăm?  (Làm tròn đến số thập phân thứ nhất).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trị giá tháng 8 năm 2017 là: 2,675 triệu USD.

Trị giá tháng 8 năm 2018 là: 3,162 triệu USD.

Tỉ lệ phần trăm trị giá xuất khẩu tháng 8 năm 2018 so với năm 2017 là:

\(\dfrac{{3,162}}{{2,675}} \times 100\%  \approx 118,2\,\,\left( \%  \right)\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan

Tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu năm 2018 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2017?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tổng trị giá kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc trong năm 2017 là:

2,156 + 2,614 + 2,103 + 1,874 + 1,920 + 2,371 + 2,406 + 2,675 + 2,383 + 2,224 + 2,105 + 2,470 $\approx$ 27,301 (triệu USD).

Tổng trị giá kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc trong năm 2018 là:

2,491 + 1,630 + 2,319 + 2,116 + 2,354 + 2,745 + 2,871 + 3,162 + 2,700 + 2,732 + 2,539 + 2,768 $\approx$ 30,427 (triệu USD).

Tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc năm 2018 tăng so với năm 2017 là:

\(\dfrac{30,427-27,301}{27,301}.100\)\(\% \)$\approx$$11\%$

Câu 20 Trắc nghiệm

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời 2 câu hỏi sau:

Ngày 29 tháng 2, giá xăng RON 95-III nhiều hơn giá xăng ES RON 92 bao nhiêu phần trăm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ngày 29/2/2020:

Giá xăng RON 95-III: 19 127 đồng / lít

Giá xăng ES RON 92: 18 346 đồng/ lít

So với giá xăng ES RON 92 thì giá xăng RON 95-III nhiều hơn: \(\dfrac{{19127 - 18346}}{{18346}}.100\%  \approx 4,26\% \).