Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) (với \(a,\)\(b,\)\(c,\)\(d \in \mathbb{R}\) và \(a \ne 0\)) có đồ thị như hình vẽ. Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( { - 2{x^2} + 4x} \right)\) là
Trả lời bởi giáo viên
Từ đồ thị ta thấy, hàm số f(x) đạt cực trị tại các điểm x=-2 và x=0 nên f'(-2)=0, f'(0)=0.
Ta có: \(g'\left( x \right) = \left( { - 4x + 4} \right)f'\left( { - 2{x^2} + 4x} \right)\).
Cho \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
- 4x + 4 = 0\\
f'\left( { - 2{x^2} + 4x} \right) = 0
\end{array} \right.\,\,\,(*)\)
Do $f'\left( { - 2} \right) = 0,f'\left( 0 \right) = 0 $
$\Rightarrow f'\left( { - 2{x^2} + 4x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
- 2{x^2} + 4x = 0\\
- 2{x^2} + 4x = - 2
\end{array} \right.$
Do đó,
\((*)\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 4x + 4 = 0\\ - 2{x^2} + 4x = - 2\\ - 2{x^2} + 4x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 1 \pm \sqrt 2 \\x = 0\\x = 2\end{array} \right.\)
Các nghiệm này đều là nghiệm đơn.
Do đó \(g'\left( x \right)\) đổi dấu qua 5 điểm trên.
Vậy hàm số \(y = g\left( x \right)\) có 5 điểm cực trị.
Hướng dẫn giải:
- Tính đạo hàm của hàm số \(g\left( x \right)\).
- Giải phương trình \(g'\left( x \right) = 0\), xác định các nghiệm bội lẻ.
- Số nghiệm bội lẻ của phương trình \(g'\left( x \right) = 0\) là số điểm cực trị của hàm số.