Vị trí tương đối của hai đường thẳng

  •   

I. Sơ đồ tư duy Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Vị trí tương đối của hai đường thẳng - ảnh 1

II. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

1. Các kiến thức cần nhớ

Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Cho hai đường thẳng d:y=ax+b(a0)d:y=ax+b(a0).

+) d//d{a=abb

+) d cắt daa.

+) dd{a=ab=b.

Ngoài ra, dda.a=1.

2. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Chỉ ra vị trí tương đối của hai đường thẳng cho trước. Tìm tham số m để các đường thẳng thỏa mãn vị trí tương đối cho trước.

Phương pháp:

Cho hai đường thẳng d:y=ax+b(a0)d:y=ax+b(a0).

+) d//d{a=abb

+) d cắt daa.

+) dd{a=ab=b.

Dạng 2:  Viết phương trình đường thẳng

Phương pháp:

+) Sử dụng vị trí tương đối của hai đường thẳng để xác định hệ số.

Ngoài ra ta còn sử dụng các kiến thức sau

+) Ta cóy=ax+b với a0, b0 là phương trình đường thẳng cắt trục tung tại điểm A(0;b), cắt trục hoành tại điểm B(ba;0).

+) Điểm M(x0;y0) thuộc đường thẳng y=ax+b khi và chỉ khi y0=ax0+b.

Dạng 3: Tìm điểm cố định mà đường thẳng d luôn đi qua với mọi tham số m

Phương pháp:

Gọi M(x;y) là điểm cần tìm khi đó tọa độ điểm M(x;y) thỏa mãn phương trình đường thẳng d.

Đưa phương trình đường thẳng d về phương trình bậc nhất ẩn m.

Từ đó để phương trình bậc nhất ax+b=0 luôn đúng thì a=b=0

Giải điều kiện ta tìm được x,y.

Khi đó M(x;y) là điểm cố định cần tìm.

Câu hỏi trong bài